Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen (CH ≡ CH) và anđehit axetic (CH3CHO) vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa gồm 2 chất. Lấy kết tủa cho vào axit HCl dư thấy có khí bay lên và một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
2 câu trả lời
Các phản ứng xảy ra:
\(CH \equiv CH + 2{\text{A}}gN{O_3} + 2N{H_3}\xrightarrow{{}}AgC \equiv CAg + 2N{H_4}N{O_3}\)
\(C{H_3}CHO + 2{\text{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}C{H_3}COON{H_4} + 2{\text{A}}g + 2N{H_4}N{O_3}\)
\(AgC \equiv CAg + 2HCl\xrightarrow{{}}HC \equiv CH + 2{\text{A}}gCl\)
Khí bay lên là axetilen. Phần không tan là \(Ag\)
\(Ag + 2HN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}AgN{O_3} + N{O_2} + {H_2}O\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen (CH ≡ CH) và anđehit axetic (CH3CHO) vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thấy tạo ra kết tủa gồm 2 chất.
ta có
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lấy kết tủa cho vào axit HCl dư thấy có khí bay lên và một phần không tan Y
ta có kết tủa: AgC≡CAg và Ag cho vào HCl chỉ có AgC≡CAg phản ứng:
AgC≡CAg+ 2HCl → HC≡CH↑ + 2AgCl↓
Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên.
ta có kết tủa: là Ag và AgCl vào HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng:
Ag+HNO3(đặc) → AgNO3 + NO2(nâu)↑ + H2O
cho mình xin 5*