Chọn một hóa chất nhận biết các dung dịch không màu sau: NH4NO3, MgSO4, C2H5OH, Na2CO3, CH3COOH, Al2(SO4)3và (NH4)2SO4

2 câu trả lời

Đáp án: $Ba(OH)_2$

 

Giải thích các bước giải:

Sơ đồ như hình.

Các thuốc thử: $Ba(OH)_2$, $Al_2(SO_4)_3$ (sau khi nhận biết lần 1), $Na_2CO_3$ (sau khi nhận biết lần 2)

Em tham khảo nhé! 

NH4NO3, MgSO4, C2H5OH, Na2CO3, CH3COOH, Al2(SO4)3và (NH4)2SO4

- Cho mẫu thử các chất trên lần lượt từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 đến dư

  +) Ống nghiệm cho khí mùi khai thoát ra là: NH4NO3

$2NH_4NO_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2NH_3 ↑+ 2H_2O$ 

  +) Ống nghiệm cho đồng thời khí mùi khai thoát ra và kết tủa trắng là: (NH4)2SO4

$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4↓ + 2NH_3 ↑+ 2H_2O$

  +) Ống nghiệm cho kết tủa trắng không đổi là: MgSO4, Na2CO3     (1)

$MgSO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4↓ + Mg(OH)_2↓$

$Na_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2NaOH$

  +) Ống nghiệm cho kết tủa trắng nhưng hòa tan một phần nếu cho Ba(OH)2 vào dư: Al2(SO4)3

  +) Ống nghiệm tan hoàn toàn: CH3COOH

  +) Ống nghiệm không tan, có sự tách lớp: C2H5OH

- Còn lại hỗn hợp (1), ta dùng axit CH3COOH vừa nhận biết được

  +) Ống nào cho sủi bọt khí là Na2CO3, còn lại không hiện tượng là MgSO4

$2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + H_2O + CO_2↑$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm