cho tam giác ABC vuông tại A có AB=12 AC=16. từ B kẻ đường thẳng vuông góc vs BC, cắt AC tại E a. tính các cạch tam giác BCE b.tính các góc nhọn tam giác BCE( làm tròn đến độ ) c.lấy điểm F nằm giữa B và E. kẻ bh vuông góc với CF (H thuộc CF) cm: tam giác CEF đồng dạng với tam giác CHA
2 câu trả lời
Đáp án: Tam giác ABC cân tại A có: ⇒AB=AC và ABCˆ=ACBˆ
Ta có: {EBAˆ+ABCˆ=180o ( kề bù )FCAˆ+ACBˆ=180o ( kề bù ) ⇒{EBAˆ=180o−ABCˆFCAˆ=180o−ACBˆ
Mà ABCˆ=ACBˆ ⇒EBAˆ=FCAˆ
Xét ΔACF và ΔABE có:
AB=AC(cmt)
EB=FC(gt)
EBAˆ=FCAˆ(cmt)
⇒ΔABE=ΔACF(c.g.c)
⇒EABˆ=FACˆ ( hai góc tương ứng )
Hay HABˆ=KACˆ
Xét ΔAHB và ΔAKC có:
AB=AC(cmt)
HABˆ=KACˆ(cmt)
AHBˆ=AKCˆ=90o
⇒ΔAHB=ΔAKC(c.h−g.n)
⇒BH=CK ( hai cạnh tương ứng )
Giải thích các bước giải:
a) Áp dụng định lý Pitago vào $\Delta$ vuông $ABC$ ta có:
$BC^2=AB^2+AC^2=12^2+16^2=400$
$\Rightarrow BC=20$
Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta$ vuông $BCE$ ta có:
$AB^2=EA.AC\Rightarrow EA=\dfrac{AB^2}{AC}=\dfrac{12^2}{16}=9$
$\Rightarrow EC=EA+AC=9+16=25$
Áp dụng định lý pitago vào $\Delta$ vuông $BCE$ ta có:
$EB^2=EC^2-BC^2=25^2-20^2=225$
$\Rightarrow EB=15$
b) Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta$ vuông $BCE$ ta có:
$\tan\widehat{BEC}=\dfrac{BC}{EB}=\dfrac{20}{15}$
$\Rightarrow \widehat{BEC}=53,13^o$
Theo tính chất tổng các góc trong một tam giác
$ \widehat{BCE}=90^o-\widehat{BEC}=90^o-53,13=36,87^o$
c) Ta có: $\widehat{CHB}$ và $\widehat{CAB}$ cùng nhìn cạnh $BC$ dưới một góc $90^o$
Do đó $AHBC$ nội tiếp đường tròn đường kính $BC$
$\Rightarrow \widehat{AHC}=\widehat{ABC}$ (1) (góc nội tiếp cùng chắn cung $AC$)
Mà $\widehat{ABC}=\widehat{BEA}$ (cùng phụ với $\widehat{ABE}$)
$\Rightarrow \widehat{ABC}=\widehat{FEC}$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra $\widehat{AHC}=\widehat{FEC}$
Xét $\Delta CEF$ và $\Delta CHA$ có:
$\widehat C$ chung
$\widehat{AHC}=\widehat{FEC}$ (chứng minh trên)
$\Rightarrow $$\Delta CEF$ đồng dạng $\Delta CHA$ (đpcm).