Cho S.ABCD đáy là hình chữ nhật với AB=a; AD=2a; SA=a; SA vuông đáy; Khoảng cách A=> (SBD) ???

2 câu trả lời

Đáp án:

 \(\dfrac{2}{3}a\)

Giải thích các bước giải:

 Từ \(A\) kẻ \(AH \perp BD\)

Ta có: $\begin{cases}BD \perp AH\\BD \perp SA\end{cases}$

\(\Rightarrow BD \perp (SAH)\) (1)

Kẻ \(AK \perp SH\)

Ta có: $\begin{cases}AK \perp SH\\AK \perp BD (1)\end{cases}$

\(\Rightarrow SK \perp (SBD)\)

\(SK=d(A;(SBD))\)

Xét \(\Delta ABD\):

\(\dfrac{1}{AH^{2}}=\dfrac{1}{AB^{2}}+\dfrac{1}{AD^{2}}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{AH^{2}}=\dfrac{1}{a^{2}}+\dfrac{1}{4a^{2}}\)

\(\Rightarrow AH=\dfrac{2\sqrt{5}}{5}a\)

Xét \(\Delta SAH\) vuông tại \(A\):

Ta có: \(\dfrac{1}{AK^{2}}=\dfrac{1}{SA^{2}}+\dfrac{1}{AH^{2}}\)

\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{AK^{2}}=\dfrac{1}{a^{2}}+\dfrac{1}{(\dfrac{2\sqrt{5}}{5}a)^{2}}\)

\(\Rightarrow AK=\dfrac{2}{3}a\)

Từ $A$ kẻ $AH⊥BD$, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

$\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AD^2}$

$→ AH=\dfrac{AB.AD}{\sqrt[]{AB^2+AD^2}}$

$=\dfrac{2a\sqrt[]{5}}{5}$

Kẻ $AK⊥SH$, ta có $BD⊥AH$, $BD⊥SA$

$→ BD⊥(SAH) → BD⊥AK → AK⊥(SBD)$ hay $d(A,(SBD))=AK$

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

$AK=\dfrac{SA.AH}{\sqrt[]{SA^2+AH^2}}=\dfrac{2a}{3}$

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm