Cho một đường tròn tâm (O), đường kính AB (AB = 2R), trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn. Vẽ 2 tiếp tuyến Ax và By với đường tròn. Lấy điểm M bất kì trên nửa đường tròn. Kẻ tiếp tuyến thứ 3 tại M, cắt Ax và By lần lượt tại C và D. a) CMR: ΔOCD vuông và tích AC . BD ko phụ thuộc vào vị trí của M b) AM cắt OC tại E, BM cắt OD tại F. Tứ giác MEOF là hình gì? c) Tứ giác AEFO là hình gì? Tứ giác AEFB là hình gì? d) CMR: EC . EO + FD . FO = R ² e) CM: AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔOCD (CÓ VẼ HÌNH NHA MN)
2 câu trả lời
`a)` Vì `Ax` là tiếp tuyến của đường tròn `(O)`
`By` là tiếp tuyến của đường tròn `(O)`
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
`OC` là tia phân giác của $\widehat{AOM}$
`OD` là tia phân giác của $\widehat{BOM}$
Mà $\widehat{AOM}$ và $\widehat{BOM}$ là hai goác kề bù
$\Rightarrow$ `OC ⊥ OD`
$\Rightarrow$ $\widehat{COD}$ `=` $90^o$
$\Rightarrow$ `ΔCOD` vuông tại `O`
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:
`CM = AC; DM = BB`
$\Rightarrow$ `AC . BD = CM . DM`
Áp dụng hệ thức lượng vào `ΔCOD` vuông tại `O` ta có:
`CM . MD = OM² = R²`
$\Rightarrow$ `AC . BD = R²`
Vậy tích `AC . BD` không phụ thuộc vào vị trí của `M`
`b)` Ta có:
`CM = CA` (cmt)
`OM = OB`(`= R`)
$\Rightarrow$ `OD` là đường trung trực của `BM`
$\Rightarrow$ `OD ⊥ BM`
$\Rightarrow$ $\widehat{OFM}$ `=` $90^o$
Xét tứ giác MEOF có:
$\widehat{OEM}$ `=` $\widehat{EOF}$ `=` $\widehat{OFM}$ `=` $90^o$
$\Rightarrow$ `MEOF` là hình chữ nhật
`c)` Ta có:
`E` là giao điểm `AM` và `OC`
`F` là giao điểm `BM` và `OD`
$\Rightarrow$ `E` là trung điểm của `AM`
$\Rightarrow$ `F` là trung điểm của `MB`
$\Rightarrow$ $EF // AB$, $EF = $ $\dfrac{1}{2}AB$ `=OA`
$\Rightarrow$ $EF // OA$, `EF = OA`
$\Rightarrow$ Tứ giác `AEFO` là hình bình hành
Vì $EF // AB$ nên `AEFB` là hình thang
`d)` Vì `CD` là tiếp điểm của `OM`
$\Rightarrow$ `CD ⊥ OM`
Áp dụng hệ thức lượng vào `ΔOCM` vuông tại `M` đường cao `ME`:
`EC . EO = ME²`
Áp dụng hệ thức lượng vào `ΔOMD` vuông tại `M` đường cao `MF`:
`FD . FO = MF²`
Do đó: `EC . EO + FD . FO = ME² + MF²` `(1)`
Áp dụng định lý Py-ta-go vào `ΔMEF` vuông tại `M`:
`ME²+MF²=Ȳ=AO=R²` `(2)`
Từ `(1)` và `(2)` $\Rightarrow$ `EC . EO + FD . FO = R²` (đpcm)
`e)` Gọi `I` là trung điểm của `CD`
`ΔCOD` vuông tại `O`
$\Rightarrow$ `ΔCOD` nội tiếp đường tròn đường kính `CD`
hay `(I, IO)` ngoại tiếp `ΔCOD`
Vì `Ax, By` là hai tiếp tuyến của `(O)`
$\Rightarrow$ `Ax ⊥ AB; By ⊥AB`
$\Rightarrow$ $Ax // By` hay $AC // BD$
$\Rightarrow$ Tứ giác `ACDB` là hình thang
Mà `I, O` lần lượt là trung điểm của `CD, AB`
$\Rightarrow$ `IO` là đường trung bình của hình thang `ACDB`
$\Rightarrow$ $IO // AC$
Mà `AC ⊥ AB`
$\Rightarrow$ `IO⊥AB` tại `O`
$\Rightarrow$ `AB` là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp `ΔCOD`
$P_{ABDC} = AC + CD + DB + BA$
$P_{ABDC} = MC + DM + CD + 2.R$
$P_{ABDC} = 2.CD + 2.R$
$S_{ABDC} = \dfrac{(AC+BD).AB}{2}=\dfrac{CD.2R}{2}=CD.R$
$\Rightarrow$ $P_{ABDC}$; $S_{ABDC}$ nhỏ nhất
$\Leftrightarrow$ `CD` nhỏ nhất
Mà `ABDC` là hình thang vuông
$\Rightarrow$ `CD ≥ AB`
`CD` nhỏ nhất $\Leftrightarrow$ `CD = AB`
$\Rightarrow$ `ABDC` là hình chữ nhật
$\Rightarrow$ $AB//CD$
Mà `OM⊥CD` $\Rightarrow$ `OM⊥AB`
$\Rightarrow$ `M` nằm chính giữa $\mathop{AB}\limits^{\displaystyle\frown}$
`a)` $AC;MC$ là hai tiếp tuyến cắt nhau tại $C$ ($A;M$ là hai tiếp điểm)
`=>AC=MC`
`\qquad OC` là phân giác của `\hat{AOM}`
`=>\hat{AOM}=2\hat{COM}`
$\\$
`BD;MD` là hai tiếp tuyến cắt nhau tại $D$ ($B;M$ là hai tiếp điểm)
`=>BD=MD`
`\qquad OD` là phân giác của `\hat{BOM}`
`=>\hat{BOM}=2\hat{DOM}`
Ta có:
`\qquad \hat{AOM}+\hat{BOM}=180°` (hai góc kề bù)
`=>2\hat{COM}+2\hat{DOM}=180°`
`=>\hat{COM}+\hat{DOM}=90°`
`=>\hat{COD}=90°`
`=>∆OCD` vuông tại `O`
$\\$
Xét $∆OCD$ vuông tại $O$ có $OM\perp CD$
`=>MC.MD=OM^2` (hệ thức lượng)
Vì $AC=MC; BD=MD$
`=>AC.BD=R^2` không đổi
Vậy tích `AC.BD=R^2` không phụ thuộc vào vị trí `M`
$\\$
`b)` Vì $AC=MC$ (câu a)
`\qquad OA=OM=R`
`=>OC` là trung trực của `AM`
`=>OC`$\perp AM$
Mà `AM` cắt `OC` tại `E`
`=>OC`$\perp AM$ tại $E$
`=>\hat{OEM}=90°`
$\\$
Vì $BD=MD$ (câu a)
`\qquad OB=OM=R`
`=>OD` là trung trực của `BM`
Mà `BM` cắt `OD` tại `F`
`=>OD`$\perp BM$ tại $F$
`=>\hat{OFM}=90°`
$\\$
Xét tứ giác `MEOF` có:
`\hat{EO F}=\hat{OEM}=\hat{O FM}=90°`
`=>ME O F` là hình chữ nhật
$\\$
`c)` Vì $OC$ là trung trực của `AM` (câu b)
`=>E` là trung điểm $AM$
Vì `OD` là trung trực của `BM` (câu b)
`=>F` là trung điểm $BM$
Xét $∆MAB$ có $E;F$ lần lượt là trung điểm $AM;BM$
`=>E F` là đường trung bình của `∆MAB`
`=>E F`//$AB$; `EF=1/ 2 AB=AO`
`=>E F`//$AO$; `E F=AO`
`=>A E F O` là hình bình hành (có 1 cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
$\\$
Vì `E F`//$AB$
`=>AE FB` là hình thang
$\\$
`d)` Xét $∆OAC$ vuông tại $A$ có $AE\perp OC$
`=>EC.EO=AE^2` (hệ thức lượng)
$\\$
Xét $∆OBD$ vuông tại $B$ có $B F\perp OD$
`=>FD.FO=BF^2` (hệ thức lượng)
$\\$
`MEOF` là hình chữ nhật
`=>OM=E F; \hat{EM F}=90°`
`=>∆EMF` vuông tại `M`
`=>ME^2+MF^2=E F^2` (định lý Pytago)
Ta có:
`=>EC.EO+FD.FO`
`=AE^2+BF^2`
`=ME^2+MF^2` (vì `E;F` lần lượt là trung điểm $AM;BM$)
`=E F^2=OM^2=R^2`
Vậy `EC . EO + FD . FO = R^2`
$\\$
`e)` Gọi `I` là trung điểm $CD$
`=>OI` là trung tuyến $∆OCD$ vuông tại $O$
`=>OI=CI=DI={CD}/2`
`=>I` là tâm đường tròn ngoại tiếp $∆OCD$ (*)
$\\$
Vì $AC$//$BD$ (cùng $\perp AB$)
`=>ABDC` là hình thang
Mà `O;I` lần lượt là trung điểm $AB;CD$
`=>OI` là đường trung bình hình thang $ABDC$
`=>OI`//$AC$//$BD$
Mà $AB\perp AC$
`=>AB`$\perp OI$ tại `O`(**)
Từ (*);(**)`=>AB` là tiếp tuyến tại `O` của đường tròn ngoại tiếp `∆OCD`