cho mk hỏi câu này: Có những phép toán, toán hạng nào dùng trong truy vấn? Cách thể hiện toán hạng trong truy vấn ntn ?
2 câu trả lời
SUM
Tính tổng các giá trị.
AVG
Tính giá trị trung bình.
MIN
Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX
Tìm giá trị lớn nhất
COUNT
Đếm số giá trị khác trống (Null
Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.
- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi.
- Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
- Nháy đúp vào Create Query by using Wizard.
- Nháy đúp vào Create Query in Design View.
- Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có ta cần làm:
- Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
- Nháy nút .
Trong đó:
- Field: Khai báo tên các trường được chọn: có mặt trong mẫu hỏi hoặc chỉ dùng để lọc, xắp xếp, kiểm tra giá trị…
- Table: Tên bảng (mẫu hỏi) chứa trường tương ứng.
- Sort: Xác đinh các trường cần sắp xếp
- Show: Xác định các trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
- Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi: viết dưới dạng các biểu thức.
- gợi ý đó cách làm
CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.
• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.
• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.
+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
+ Chọn các trường để hiển thị
+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng
b) Biểu thức
• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.
• Các phép toán thường dùng:
+ Phép toán số học: +,-,∗,/
+ Phép toán so sánh: <, >, <=,>=,=,<>
+ Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:
+ Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…
+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…
+ Hàm: (sum, avg, …)
c) Các hàm
• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:
+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
+ AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.
#hackerpro1733X