Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp trong nửa đường tròn đường kính AB=2R, biết SA vuông góc với mặt đáy (ABCD), (SBC) hợp với đáy (ABCD) một góc 45 độ. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. A. 3R^3/4 B. 3R^3 C. 3R^3/6 D. 3R^3/2
2 câu trả lời
Đáp án:
$A$
Giải thích các bước giải:
Kéo dài $AD$ và $BC$ cắt nhau tại $E$
Vì $ABCD$ là nửa lục giác đều nên $OA=OB=OC=OD=AD=DC=BC=R$
Hình bình hành $OCED$ có $OC=OD=R$
$→ OCED$ là hình thoi $→ ED=EC=R$
$→ ΔABE$ là tam giác đều có cạnh $2R$
$→ AC$ là đường cao của $ΔABE$ hay $AC⊥BE$
Ta có:
$(SBC)∩(ABCD)=BC, AC⊥BC, SC⊥BC$ (do $BC⊥AC$ và $BC⊥SA$ nên $BC⊥(SAC) → BC⊥SC$)
$→$ Góc giữa $(SBC)$ và đáy $(ABCD)$ là $\widehat{SCA}=45^o$
Có $SA=AC=\dfrac{2R\sqrt[]{3}}{2}=R\sqrt[]{3}$ (đường cao trong tam giác đều)
Diện tích đáy là: $S_{ABCD}=\dfrac{3R^2\sqrt[]{3}}{4}$ (đvdt)
$→$ Thể tích khối chóp $S.ABCD$ là:
$V_{S.ABCD}=\dfrac{1}{3}.R\sqrt[]{3}.\dfrac{3R^2\sqrt[]{3}}{4}=\dfrac{3R^3}{4}$ $(đvtt)$
Đáp án:
$A. \, \dfrac{3R^3}{4}$
Giải thích các bước giải:
Gọi $O$ là trung điểm $AB$
Do $ABCD$ là nửa lục giác đều
nên $OA = OB = OC = OD = BC = CD = DA = R$
$S_{ABCD} = 3S_{AOD} = \dfrac{3R^2\sqrt3}{4}$
Ta có:
$OA = OB = OC$
$\Rightarrow ∆ABC$ vuông tại $C$
$\Rightarrow AC\perp BC$
Áp dụng định lý Pytago, ta được:
$SB^2= AB^2 + SA^2 = 4R^2 + SA^2$
$SC^2 = AC^2 + SA^2 = \underbrace{AB^2 - BC^2}_{AC^2} + SA^2 = 3R^2 + SA^2$
$BC^2 = R^2$
Ta thấy: $SB^2 = SC^2 + BC^2$
$\Rightarrow ∆SBC$ vuông tại $C$ (Theo định lý Pytago đảo)
$\Rightarrow SC\perp BC$
Ta có:
$\begin{cases}(SBC)\cap (ABCD) = BC\\SC\subset (SBC)\\SC\perp BC\, (cmt)\\AC\subset (ABCD)\\AC\perp BC\, (cmt)\end{cases}$
$\Rightarrow \widehat{((SBC);(ABCD))} = \widehat{SCA} = 45^o$
$\Rightarrow SA = SC = R\sqrt3$
Do đó:
$V_{S.ABCD} = \dfrac{1}{3}S_{ABCD}.SA = \dfrac{1}{3}.\dfrac{3R^2\sqrt3}{4}.R\sqrt3 = \dfrac{3R^3}{4}$