Cho hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,465 mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa x mol CO2. Thủy phân m gam X trong 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được được 8,86 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,392 lít (đktc) khí O2. Giá trị x là: A. 0,34. B. 0,40. C. 0,32. D. 0,38.
1 câu trả lời
Đáp án:
D
Giải thích các bước giải:
Đốt cháy X cần 0,465 mol $O_2$
Đốt cháy muối cần 0,33 mol $O_2$
⇒ đốt cháy ancol cần $0,465-0,33=0,135\ mol\ O_2$
$n_{NaOH}=0,09$
Do các este đơn chức, mạch hở nên: $n_{muối}=n_{ancol}=n_{NaOH}=0,09\ mol$
+/ Gọi công thức ancol là: $C_nH_{2n+1}OH$
$C_nH_{2n+1}OH+\dfrac{3n}{2}O_2\to nCO_2+(n+1)H_2O$
$⇒\dfrac{n_{O_2}}{n_{ancol}}=\dfrac{3n}{2}⇒n=1⇒ancol:CH_3OH$
+/ BT Na: $n_{Na_2CO_3}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=0,045\ mol$
+/ $n_O(muối)=2n_{Na}=0,18\ mol$
⇒$8,86=12.n_C+n_H+16.n_O+23.n_{Na}⇒12.n_C+n_H=3,91$
+/ BT C: $n_C=n_{CO_2}+n_{Na_2CO_3}⇒n_{CO_2}=n_C-0,045$
+/ BT H: $n_H=2.n_{H_2O}$
+/ BTKL: $m_{CO_2}+m_{H_2O}=8,86-0,33.32-0,045.106\\⇔44.n_C+9n_H=16,63$
$⇒n_C=0,29;n_H=0,43$
+/ BT C ⇒ $n_C(X)=n_C(Y)+n_C(Z)=0,29+0,09=0,38\ mol⇒x=0,38\ mol$