Cho 8,1 gam bột Al vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,42M và Pb(NO3)2 0,36M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng m gam. Tìm m.

1 câu trả lời

Đáp án:

 $15,849g$

Giải thích các bước giải:

 Ta có những PTHH có thể xảy ra:

$\begin{cases} \text{1)Al+3AgNO3$\rightarrow$Al(NO3)3+3Ag}\\\text{2) 2Al+3Pb(NO3)2$\rightarrow$2Al(NO3)3+3Pb}\ \end{cases}$

Có $\text{nAgNO3=0,42.0,1=0,042 mol}$ và $\text{nPb(NO3)2=0,36.0,1=0,036 mol}$

Lúc này có $\text{nAl=$\dfrac{8,1}{27}$=0,3 mol}$

Dựa vào PTHH 1) $\text{nAgNO3 phản ứng=0,3.3=0,9 mol}$

Mà $\text{0,9>0,042 mol}$ như đã tính ở trên nên $AgNO_3$ hết và $Al$ dư.

Vậy $\text{nAl phản ứng=$\dfrac{0,042}{3}$=0,014 mol}$

$\rightarrow$ $nAl$ dư để phản ứng tiếp $\text{=0,3-0,014=0,286 mol}$

$\rightarrow$ Lúc này PTHH 2 xảy ra:

Có $\dfrac{0,286}{2}$>   $\dfrac{0,036}{3}$

Vậy sau phản ứng này $Al$ lại tiếp tục dư và $Pb(NO3)_2$ hết

$\rightarrow$ Các chất rắn thu được gồm $Ag,Pb,Al$

Dựa vào PTHH 1) $\text{nAg=nAgNO3=0,042 mol}$

$\rightarrow$ $\text{mAg=0,042.108=4,536g(1)}$

Dựa vào PTHH 2) $\text{nPb=nPb(NO3)2=0,036 mol}$

$\rightarrow$ $\text{mPb=0,036.207=7,452g(2)}$

Từ PTHH 2) $\text{nAl dư=(0,286.1,5)-0,286=0,143 mol}$

$\rightarrow$ $\text{mAl dư=0,143.27=3,861g(3)}$

Từ $1,2,3$

$\rightarrow$ $\text{m=4,536+7,452+3,861=15,849g}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm