Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Tính giá trị của m?

1 câu trả lời

Đáp án:

 1,92 g

Giải thích các bước giải:

${n_{Fe}} = 0,12mol;{n_{HN{O_3}}} = 0,4mol$

$Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O$

0,1     0,4            0,1            

Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Fe}}}}{1} = 0,12 > \dfrac{{{n_{HN{O_3}}}}}{4} = 0,1$

⇒ $Fe$ dư 0,02 mol, $HN{O_3}$ hết, tiếp tục xảy ra phản ứng:

$Fe + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}$

0,02  0,04              0,06

Dung dịch X gồm $Fe{(N{O_3})_2}(0,06mol);Fe{(N{O_3})_3}(0,06mol)$

$Cu + 2Fe{(N{O_3})_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Fe{(N{O_3})_2}$

$ \Rightarrow {n_{Cu}} = 0,03mol \Rightarrow {m_{Cu}} = 1,92\left( g \right)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm