cho 400ml dung dịch NAOH có pH=a tác dụng với 500 ml dung dịch HCL 0,4M cô cạn dung dịch thu được 15,7 gam chất rắn .Tìm a?
2 câu trả lời
Đáp án:
`pH=13,875`
Giải thích các bước giải:
`V_{HCl}=500(ml)=0,5(l)`
`n_{HCl}=0,5.0,4=0,2(mol)`
Phương trình hóa học :
`HCl+NaOH \to NaCl+H_2O`
Theo PTHH `:n_{NaCl}=n_{NaOH(pứ)}=n_{HCl}=0,2(mol)`
` \to m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)<m_{\text{rắn}}=16,7(g)`
` \to` Chất rắn gồm chất muối và chất tham gia dư
Mà axit là chất dễ bay hơi nên không thể có trong chất rắn sau phản ứng
` \to` Chất rắn phải gồm `NaCl` và `NaOH` dư
`n_{NaOH(dư)}=\frac{15,7-11,7}{40}=0,1(mol)`
`∑n_{NaOH(bđ)}=n_{NaOH(pứ)}+n_{NaOH(dư)}`
` \to ∑n_{NaOH(bđ)}=0,2+0,1=0,3(mol)`
Mà `V_{NaOH}=400(ml)=0,4(l)`
` \to CM_{NaOH}=\frac{0,3}{0,4}=0,75(M)=[OH^{-}]`
`pOH=-log[OH^{-}]=-log(0,75)=0,125`
` \to pH=14-pOH=14-0,125=13,875`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
`n_{HCl}=0,5.0,4=0,2(mol)`
`NaOH+HCl->NaCl+H_2O`
Theo phương trình
`n_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)<15,7(g)`
`->NaOH` dư
`m_{NaOH(dư)}=4(g)`
`->n_{NaOH(dư)}=\frac{4}{40}=0,1(mol)`
`->\sumn_{NaOH}=0,3(mol)`
`->[OH^{-}]=\frac{0,3}{0,4}=0,75M`
`->pH=14-pOH=14+log([OH^{-}])=13,875`