Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là

2 câu trả lời

$\text{}$

$\text{n$_{H2SO4}$=0,3.2=0,6(mol)}$

$\text{⇒m$_{H2SO4}$=0,6.98=58,8(g)}$

$\text{PTHH:}$

$\text{MgO+H2SO4→MgSO4+H2O}$

$\text{Fe$_{2}$O$_{3}$+3H$_{2}$SO$_{4}$→Fe$_{2}$(SO4)$_{3}$+3H$_{2}$}$

$\text{CuO+H$_{2}$SO$_{4}$→CuSO4+H$_{2}$O}$

$\text{Từ các  PTHH trên ta suy ra :}$

$\text{n$_{H2O}$=n$_{H2SO4}$=0,6(mol)}$

$\text{⇒m$_{H2O}$=0,6.18=10,8(g)}$

$\text{Áp dụng định luật bảo toàn khố lượng ta có :}$

$\text{m$_{hh}$+m$_{H2SO4}$=m$_{muối}$+m$_{H2O}$}$

$\text{⇒32+58,8=m$_{muối}$+10,8}$

$\text{⇒m$_{muối}$=32+58,8-10,8=80(g)}$

Các phương trình phản ứng :

Gọi `x, y, z` lần lượt là số mol của `MgO, Fe2O3` và `CuO`

`MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O`

`Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O`

`CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O`

Số mol `H2SO4 = 0,3. 2 = 0,6(mol)`

1 mol oxit phản ứng tạo thành 1 mol muối ⇒ khối lượng tăng: `96 – 16 = 80g`

⇒ Muối `= 32 + 80 . 0,6 = 80g`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm