cho 3,92 gam bột sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,12 g/ml) a)Tính khối lượng kim loại mới tạo thành b)Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thícfh các bước giải:
Fe+CuSO4→FeSO4+Cu
0.07 0.07 0.07 (mol)
n=3.92/56=0.07
mCu=0.07.64=4.48g
V=mdd/d=200/1.12=1250/7(ml)=5/28 (l)
Cm=n/V=0.07÷5/28=0.392 M
Đáp án:
a)
mCu= 4,48 g
b)
$CM_{FeSO4}$ = 0,35 M
$CM_{CuSO4 dư}$ = 0,35 M
Giải thích các bước giải:
a)
nFe=$\frac{3,92}{56}$= 0,07 mol
nCuSO4=$\frac{200.1,12.10}{100.160}$ = 0,14 mol
PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
0,07 0,07 0,07 0,07
mCu= 0,07.64=4,48 g
b)
Dd sau pứ gồm: $\left \{ {{dd FeSO4: 0,07 mol} \atop {dd CuSO4 dư: 0,07 mol}} \right.$
$CM_{FeSO4}$ =$\frac{0,07}{0,2}$ = 0,35 M
$CM_{CuSO4 dư}$ =$\frac{0,07}{0,2}$ = 0,35 M
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm