Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm glyxin ( NH2CH2COOH) và alanin ( NH2CH(CH3)COOH ) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NAOH dư. a. Viết phương trình hóa học các phản ứng b. Cho biết khối lượng NAOH tham gia phản ứng là 11,2 gam . Tính khối lượng mỗi chất trong 23,52 gam X
2 câu trả lời
Đáp án:
\( {m_{glyxin}} = 7,5{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{alanin}} = 16,02{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Các phản ứng xảy ra
\({H_2}NC{H_2}COOH + NaOH\xrightarrow{{}}{H_2}NC{H_2}COONa + {H_2}O\)
\({H_2}NCH(C{H_3})COOH + NaOH\xrightarrow{{}}{H_2}NCH(C{H_3})COONa + {H_2}O\)
Gọi số mol glyxin và alanin lần lượt là \(x;y\)
\(\ \to {m_{hh}} = 75x + 89y = 23,52{\text{ gam}}\)
\({n_{NaOH}} = \frac{{11,2}}{{40}} = 0,28{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{glyxin}} + {n_{alanin}} = x + y\)
Giải được:
\(x=0,1;y=0,18\)
\( \to {m_{glyxin}} = 75x = 7,5{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{alanin}} = 89y = 16,02{\text{ gam}}\)
a)
NH2-CH2-COOH + NaOH ----->NH2-CH2-COONa+H2O
a(mol)
NH2-CH-COOH + NaOH -------->NH2-CH-COONa +H2O
CH3 CH3
b(mol)
b)
nNaOH=11,2/40 = 0,28
=> pt (1): a+b=0,28
BTKL: pt(2) 75a+89b=23,52
từ (1) và (2)---> a=0,1 mol
b=0,18 mol
=>mGlyxin=0,1 x 75 = 7,5 (g)
malanin= 0,18 x 89 = 16,02 (g)