cho 21g hỗn hợp 2 kim loại K và Al hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X . Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X lúc đầu không thấy kết tủa đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400ml dung dịch HCl. Số gam K là

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

K + H2O -> KOH + 1/2H2

a                     a

Al + KOH + 3H2O -> K[Al(OH)4] + 3/2H2

b        b                             b

Vậy trong dd X có: b mol K[Al(OH)4] và có thể có (a-b) mol KOH dư.

 Nếu a=b, tức Al phản ứng hết với KOH, và trong dd X chỉ có K[Al(OH)4]:

Ta có hệ phương trình: 39a + 27b = 21,6 và a = b => a = b = 0,3182 mol < nHCl = 0,4 mol

=> Trong dd X có KOH dư.

Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X, ta có pt:

KOH + HCl -> KCl + H2O

(a-b)         (a-b) mol.

HCl + K[Al(OH)4] -> KCl + Al(OH)3 +H2O

b           b mol

Vì nHCl = 0,4 mol => nK = (a-b)+b = 0,4 mol => a = 0,4 mol

=> mK = 0,4.39 = 15,6 gam.

Đáp án: 15,6g

 

Giải thích các bước giải:

K + H2O -> KOH + 1/2H2

a---------------a

Al + KOH + 3H2O -> K[Al(OH)4] + 3/2H2

b------b-------------------------b

Vậy trong dd X có: b mol K[Al(OH)4] và có thể có (a-b) mol KOH dư.

** Nếu a=b, tức Al phản ứng hết với KOH, và trong dd X chỉ có K[Al(OH)4]:

Ta có hệ phương trình: 39a + 27b = 21,6 và a = b => a = b = 0,3182 mol < nHCl = 0,4 mol

=> Trong dd X có KOH dư.

Khi thêm từ từ dd HCl vào dd X, ta có phản ứng:

KOH + HCl -> KCl + H2O

(a-b)-----(a-b) mol.

HCl + K[Al(OH)4] -> KCl + Al(OH)3 +H2O

b-------b mol

Vì nHCl = 0,4 mol => nHCl = (a-b)+b = 0,4 mol => a = 0,4 mol

=> mK = 0,4.39 = 15,6 gam.

 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm