Cho 21,9 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch sắt (III) clorua dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankylamin là A. CH3CH2NH2 B. CH3NH2 C. CH3CH2CH2CH2NH2 D. CH3CH2CH2NH2 ____________________ Câu 19. Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và Fe(Cl)3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 19? A. 44,80 . B. 40,02 . C. 19,76. D. 44,08
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 19
Gọi công thức chung của metylamin và etylamin là RNH2
nHCl=0,5.0,4=0,2mol
RNH2 + HCl → RNH3Cl
0,2 ← 0,2
nFeCL3=0,8.0,4=0,32 mol
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3RNH3Cl
0,96 ← 0,32
=> nRNH2 cần dùng = 0,2 + 0,96 = 1,16 mol => m = 1,16.2.19=44,08 gam => D
Câu 1
nFe(OH)3 = 10,7 : 107 = 0,1(mol)
Gọi công thức của ankyl amin là: CnH2n+1NH2
3CnH2n+1NH2 + FeCl3 + 3H2O → 3CnH2n+1NH3Cl + Fe(OH)3↓
0,3 ← 0,1 (mol)
=> MCnH2n+1NH2 = 21,9 : 0,3 = 73 (g/mol)
=> 14n + 17 = 73
=> n = 4
=> công thức là C4H11N=>C
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm