Cho 19.36 gam hỗn hợp X(FeS Mg CuS) vào dd H2SO4 loãng dư thu được 4.928 lít hỗn hợp khí Y và chất rắn Z. Hoà tan Z vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 2.24 lít khí. a) tính khối lượng hỗn hợp ban đầu...b) đốt cháy hỗn hợp khí y bằng oxi dư rồi cho sản phẩm cháy qua 250ml Ca (OH)2 0.3M (d=1,1) thu được dd Z tính nồng độ % chất tan trong dd Z viết pt đã xảy ra
1 câu trả lời
Phân tích:
Cho X vào H2SO4 loãng dư=> khí X: H2S Và H2, Chất rắn là CuS
+ Cho Z vào dd H2SO4 đặc nóng=> Khí sinh ra là SO2
Giải
nSO2=2.24/22/4=0.1 mol
Xét phương trình phản ứng giữa CuS và dd H2SO4 đặc nóng
cho e: S2- 6e => S+4
nhận e: S+6 +2e=S+4
=> ne(nhận)=2xnSO2=0.2 mol=> ne(cho)=0.2 mol=> NCuS= 1/6x0.2= 1/3x0.1 mol
Gọi số mol của 3 chất trong X lần lượt là a,b,c mol
Ta có c=0.1/3 (mol)=> mCuS=3.2g
Phương trình khối lượng X: 88a+24b+96c=19.36=> 88a+24b=16.16(1)
nH2S+nH2=4.928/22.4=0.22 Mol
a+1/2b=0.22(2)( Nếu bạn chưa hiểu chỗ này viết pt ra nhé)
Từ (1) và (2)=> a=0.14, b=0.16
=> mFeS=0.14x88=13.12g, mMg=24x0.16=3.84g
b. Y bao gồm H2S, H2
Đốt cháy Y bằng O2 Dư=> Sản phẩm sau phản ứng gồm SO2,H20
2H2S+3O2→2H2O+2SO2
2H2+O2→2H2O
nSO2=nH2S=0.14 mol
nH20=nH2+nH2S=0.14+0.16=0.3 Mol
Khối lượng dung dịch ban đầu : mdd(t)= mSO2+mH20+mdd(Ca(OH)2)
n(Ca(OH)2)=0.25X0.3=0.075 mol
nSO2/n(Ca(OH)2=0.14/0.075=1.86=> Sau phản ứng có 2 muối, 1 muối kết tủa, 1 muối tan
=> Mdd sau phản ứng= mdd(t)- m(CaSO3)
bạn tính mCaHSO3 rồi chuyển qua tính nồng độ phần trăm chất tan.
Bạn xử lý nốt nhé vì d ko ghi rõ đơn vị nên bước tính mdd(Ca (OH)2) mình để lại
Chúc bạn hiểu và làm bài tương tự.