Cho 16,8 g săt phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc) b. Tính khối lượng axit cần dùng c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
Đáp án:
$a)6,72l$
$b)21,g$
$c) 3M$
Giải thích các bước giải:
Ta có PTHH sau:
$\text{Fe+2HCl$\rightarrow$FeCl2+H2}$
Có $\text{nFe=$\dfrac{16,8}{56}$=0,3 mol}$
Dựa vào PTHH) $\text{nH2=nFe=0,3 mol}$
a)
$\rightarrow$ $\text{V H2=0,3.22,4=6,72 lít}$
b)
Dựa vào PTHH) $\text{nHCl=2nFe=0,3.2=0,6 mol}$
Vậy $\text{mHCl=0,6.36,5=21,9g}$
c)
Có $\text{CM HCl=$\dfrac{0,6}{0,2}$=3M}$
$\text{#Euphoria}$
$\text{n$_{Fe}$=$\frac{16,8}{56}$=0,3(mol) }$
$\text{a,PTHH:}$
$\text{Fe+2HCl→FeCl$_{2}$+H$_{2}$}$
$\text{0,3→0,6 → 0,3(mol)}$
$\text{⇒n$_{H2}$=0,3(mol)}$
$\text{⇒V$_{H2}$=0,3.22,4=6,72(lít)}$
$\text{b,m$_{HCl}$=0,6.36,5=21,9(g)}$
$\text{c,C$_{M HCl}$=$\frac{0,6}{0,2}$ =3M}$
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm