Cho 1 mol Ca vào 1 lít nước. Tính khối lượng kết tủa lắng xuống thu được biết độ tan của chất sản phẩm ở nhiệt độ thí nghiệm là 0,15g. Tính C% của dung dịch thu được.
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đổi 1l = 1000ml
1000ml = 1000g ( do đây là nước cất)
Phương trình phản ứng:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
1mol. 2mol. 1mol. 1mol
mH2O còn lại:
mH2O = 1000 - 2.18 = 964g
mCa(OH)2 kết tủa = 1 . 74 = 74g
mCa(OH)2 tan = $\frac{964.0,15}{100}$ = 1,446g
→ mCa(OH)2 kt = 74 - 1,446 = 72,554g
mdd sau phản ứng là:
mdd = 40 + 1000 - 1.2 - 72,554= 965,446g
Nồng độ % của dd thu được là:
C% = $\frac{1,446}{965,446}$ .100% ≈ 0,15%
Chỗ cuối mình hơi rối:(
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Ca + H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Ta có $D_{H_2O} = 1g/ml$
=> $m_{H_2O} = D.V = 1000.1 = 1000 (g)$
$m_{dd} = 1000 + 40 - 1.2 = 1038 (g)$
Ta có $m_{Ca(OH)_2} = 74 (g)$
$m_{H_2O} = 1038 - 74 = 964 (g)$
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$m_{ct}$}&\text{$m_{dm}$}&\text{$m_{dd}$}\\\hline \text{1,5}&\text{100}&\text{100,15}\\\hline \text{1,446}&\text{964}&\text{956,456}\\\end{array}
$m_{kt} = 74 - 1,446 = 72,554 (g)$
$C\% = \frac{1,446}{956,456}.100\% = 0,1511\%$