Cho 1,44 gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,02M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PTHH: Mg+Zn(NO3)2=Mg(NO3)2+Zn (1)
Mg+Cu(NO3)2=Mg(NO3)2+Cu (2)
nMg=1,44/24=0,06 mol
Đổi:500ml=0,5 lít
=>nZn(NO3)2=CM*vZn(NO3)2=0,1*0,5=0,05 mol
Theo PTHH (1) Ta thấy Mg dư,Zn(NO3)2 hết
nZn(NO3)2=nZn=0,05 mol
mZn=0,05*65=3,25 g (3)
Tương tự ta có nCu(NO3)2=0.02*0,5=0,01 mol
=>nCu=0,01*64=0,64 g (4)
Từ (3) và (4) =>m=3,25+0,64=3,89 g
Đáp án:
3,89g
Giải thích các bước giải:Đổi 500ml=0,5l
ta có:
$n_{Zn(NO_{3})_{2}}$=0,5.0,1=0,05 mol
$n_{Cu(NO_{3})_{2}}$=0,5.0,02=0,01 mol
$n_{Mg}$=$\frac{1,44}{24}$=0,06 mol
Theo dãy điện hoá Mg sẽ khử ion $Cu^{2+}$ nếu dư Mg sẽ khử tiếp ion$Zn^{2+}:
$Mg+ Cu(NO_{3})_{2}==>Mg(NO_{3})_{2}+Cu$
0,01<--0,01--------------------------------->0,01 mol
$Mg+ Zn(NO_{3})_{2}==>Mg(NO_{3})_{2}+Zn$
0,05 --0,05--------------------------------->0,05 mol
Do đó sau phản ứng dung dịch X và kim loại phản ứng hết :
$m_{chất rắn}=m_{Cu}+m_{Zn}$=0,01.64+0,05.65=3,89g