Cho 0,1 mol -amino axit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa hết 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Số nhóm − NH 2 và -COOH của -amino axit lần lượt là

2 câu trả lời

Đáp án:

 1 nhóm $-NH_2$ và 3 nhóm $-COOH$.

Giải thích các bước giải:

$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$

Vì $\dfrac{n_{HCl}}{n_{amino\ axit}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1 \to$ Có 1 nhóm $-NH_2$

$n_{NaOH} = 0,6.0,5 = 0,3(mol)$

Vò $\dfrac{n_{NaOH}}{n_{amino\ axit}} = \dfrac{0,3}{0,1} = 3 \to$ Có 3 nhóm $-COOH$

 

Đáp án:

$1$ và $2$

Giải thích các bước giải:

 $n_{HCl}=0,2.0,5=0,1(mol)=n_{aa}$

$\Rightarrow$ Aminoaxit có 1 nhóm $NH_2$

$n_{NaOH}=0,6.0,5=0,3(mol)$

Giả sử trộn aminoaxit $+ HCl$ chưa có phản ứng, thu được hệ chất $A$.

Cho $A + NaOH$ là cho aminoaxit và $HCl + NaOH$.

$n_{NaOH(+aa)}=0,3-0,1=0,2(mol)=2n_{aa}$

$\Rightarrow$ Aminoaxit có 2 nhóm $COOH$.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm