Chia m gam hỗn hợp X gồm Mg và Ag thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư, giải phóng được 2,24 lít khí(đktc). Phần 2 hoà tan hết vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thì thoát ra 5,6 lít khí NO2(đktc). Tính m Giải bằng pp bảo toàn e ạ

2 câu trả lời

TN 1:

Ag không phản ứng với HCl.

$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

Quá trình trao đổi e:

$\mathop{Mg}\limits^{0}→\mathop{Mg}\limits^{+2}+2e$

 0,1                    0,2

$2\mathop{H}\limits^{+1}+2e→\mathop{H}\limits^{0}$$_2$

           0,2         0,1

Suy ra $n_{Mg}=0,1(mol)$ (tn 1)

TN 2:

$n_{NO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)$

Quá trình trao đổi e:             

$\mathop{Mg}\limits^{0}→\mathop{Mg}\limits^{+2}+2e$

0,1                    0,2

$\mathop{Ag}\limits^{0}→\mathop{Ag}\limits^{+1}+1e$

x                        x 

$\mathop{N}\limits^{+5}+1e→\mathop{N}\limits^{+4}$

         0,25      0,25

Bảo toàn e:

$0,25=0,2+x$

⇔ $x=0,05$

⇒ $n_{Ag}=2.0,05=0,1(mol)$

⇒ $n_{Mg}=2.0,1=0,2(mol)$

$m_{hh}=m_{Ag}+m_{Mg}=0,1\times 108+0,2\times 24=15,6(gam)$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Xét TN1

$Mg^o \to Mg^{+2} +2e$

$2H^{+} + 2e \to H_2^o$

=> $ n_{Mg} = n_{H_2} = 0,1 (mol)$

Xét TN2 (coi NO2 là sản phẩm khử duy nhất )

$Mg^o \to Mg^{+2} +2e$

$Ag^o \to Ag^+ + e$

$N^{+5} +e \to N^{+4}$

=>  $0,1.2 + n_{Ag} = 0,25 $

$n_{Ag} = 0,05 (mol)$

$m = 7,8.2 = 15,6 g$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm