Chia 79,8 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 8,96 lít khí H2. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 15,68 lít khí H2. Hòa tan hoàn toàn phần 3 vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2. Các khí đo ở đktc. Giá trị V làc
2 câu trả lời
Mỗi Phần có 26,6g
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Na, Al, Fe trong mỗi phần
$23a+27b+56c=26,6(g)$ (1)
$2Na + 2H_{2}O-> 2NaOH + H_{2}$
$2Al + 2NaOH + 2H_{2}O-> 2NaAlO_{2} + 3H_{2}$
* Phần 1: Na phản ứng hết
$n_{Na}=n_{Al phản ứng}=a
$n_{H_{2}(1)}=\frac{8,96}{22,4}=0,4 (mol)$
$\frac{a}{2} + \frac{3a}{2}=0,4$ -> $a=0,2 (mol)$ (2)
* Phần 2: Na, Al phản ứng hết
$n_{H_{2}(2)}=\frac{15,68}{22,4}=0,7 (mol)$
$ \frac{a}{2}+ \frac{3b}{2}=0,7 (mol) -> $b=0,4(mol)$ (3)
(1)(2)(3)->$c= 0,2 (mol)$
*Phần 3
$2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2$
$2Al + 6HCl -> 2AlCl_{3} + 3H2$
$Fe + 2HCl -> FeCl_{2} + H2$
$n_{H_{2}}= \frac{a}{2} + \frac{3b}{2}+c= 0,9 (mol)$
->$V_{H_{2}}=0,9 . 22,4 = 20,16 (mol)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
(1) nH2=0,4 mol
(2) nH2=0,7 mol
2Na+2H2O--->2NaOH+H2 (1)
0,8 0,4 mol
2Al+2NAOH+2H2O---->2NaAlO2+3H2 (2)
0,5 0,7 mol
mNa=18,4g
mAl=13,5g
mHH=mAl+mNa+mFe
79,5 = 13,5+18,4+mFe
=>mFe=47,6g
nFe=0,85 mol
Fe+2HCL---->FeCL2+H2 (3)
0,85 0,85 mol
VH2=0,85.22,4=19,4 lít