Câu30 : Cho chất X có CTPT C3H6O2. X phản ứng với dung dịch NaOH. Số CTCT của X thỏa mãn tính chất trên là:​A. 3​ B. 2​ C. 4​ D. 1 Câu 31 Đốt cháy hoàn toàn 3,25 g hỗn hợp các axit, este cần vừa đủ 0,1225 mol O2 và thu được 5,28g CO2. Toàn bộ 3,25 g hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH a mol/l. Giá trị của a là A. 0,75.​ B. 0,5.​ C. 0,250. D. 1,0.

2 câu trả lời

Đáp án:

Câu 30: A.3

Câu 31: B.0,5.

Giải thích các bước giải:

Câu 30: X phản ứng với dung dịch NaOH. Nên CTPT của X có thể là công thức của axit no, đơn chức, mạch hở  hoặc este  no, đơn chức, mạch hở.

+) Axit:

·CH3-CH2-COOH.

+) Este:

·HCOOCH2CH3.

·CH3COOCH3.

⇒ Có 3 CTCT của X thỏa mãn tính chất trên

Câu 31: 

n(CO2) = 0,12 (mol), n(NaOH) = 0,1a (mol).

Dồn chất cho 3,25 g hỗn hợp.

COO : 0,1a

C: 0,12 - 0,1a

H2 : →Bảo toàn oxi →n(H2) = 0,1225.2 - 2.(0,12 - 0,1a) = 0,125 = 0,005 + 0,2a

Bảo toàn khối lượng: 3,25 = n(COO) . 44 + n(C) . 12 + n(H2) . 2

⇔ 3,25 = 44.0,1a + 12.(0,12 - 0,1a) + 2. (0,005 + 0,2a)

⇒ a = 0,5 (mol/l)

Giải thích các bước giải:

30.  kX = (2.3 + 2 - 6)/2 = 1 => 1COO hoặc 1COOH

=> X:  C2H5-COOH

X: H-COO-C2H5

X: CH3-COO-CH3

=> A

31. ĐĐH => COO: 0,1a mol C: 0,12 - 0,1a mol H2: x mol

=> x = 0,1225.2 - 2.(0,12 - 0,1a) = 0,125 = 5.10^-3 + 0,2a mol

BTKL => 3,25 = 44.0,1a + 12.(0,12 - 0,1a) + 2. (5.10^-3 + 0,2a)

=> a = 0,5 => B

Câu hỏi trong lớp Xem thêm