Câu3 .Cho 11,2 lít khí CO2 ở (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa tạo thành: A. 54 gam B.30 gam C. 50 gam D. 40 gam Câu 9: .Hấp thụ 0,224lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là? A. 1g B. 1,5g C. 2g D.2,5g Câu1. Tính thể tích CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để có khối lượng kết tủa cực đại A.0,224 lít B.1,792 lít C.0,448 lít D.0,896 lí Câu 2 .Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 8 gam kết tủa Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) A. 0,55. B.0,5. C.0,45. D. 0,65 Bài 4: Cho từ từ dd A chứa 0,0525mol Na2CO3 và 0,045mol KHCO3 vào dd chứa 0,15mol HCl thu được x mol khí. x là A. 0,15. B. 0,0975. C. 0,1. D. 0,25. Bài 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau và tiến hành 2 thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl, thu được 0,15 mol CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau. - Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,24 mol HCl vào phần 2, thu được 0,12 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,14. B. 51,76. C. 25,88. D. 58,28. Bài 6: Cho từ từ V ml dung dịch HCl 0,5M vào 120 ml dung dịch chứa NaOH 0,3M và Na2CO3 0,2M, thu được dung dịch X chứa ba muối. Cho từ từ X vào 75 ml dung dịch HCl 0,4M, sau phản ứng thu được 403,2 ml CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 72. B. 80. C. 88. D. 96. Bài 7: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 24,5 . B. 49,5. C. 59,5. D. 74, Bài 8: Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần. Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,584. B. 1,792. C. 2,688. D. 5,376. Bài 9. Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06. Bài 10: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 24,5. B. 49,5. C. 59,5. D. 74,5. Bài 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam Al. Giá trị của m là A. 15,8. B. 18,0. C. 17,2. D. 16,0 Xin các bác giúp e với tối nay là GV thu bài rồi. Do nghỉ dịch nên e không hiểu gv giao cái gì ạ. Mong các bác chỉ cho e lời giải cụ thể để e còn chép ạ . e xin cảm ơn

1 câu trả lời

Câu 3:

${n_{C{O_2}}} = 0,5\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = 0,4.2 = 0,8\,\,mol$

$1 < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6 < 2 \to $ tạo 2 muối $CO_3^ - ,\,\,HCO_3^ - $

${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,8 - 0,5 = 0,3\,\,mol$

Khi thêm $CaCl_2$:

$C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \downarrow $

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 \to \,\,\,\,\,\,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

$ \to {m_ \downarrow } = 0,3.100 = 30\,\,gam$

Chọn B.

Câu 9:

${n_{C{O_2}}} = 0,01\,\,mol;\,\,{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,02\,\,mol$

$\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,01}} = 4 \to $ tạo muối $CO_3^{2 - }$

${n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,01$

$\begin{gathered} C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3} \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02\,\,\,\,\,\,0,01 \to \,\,\,\,\,0,01\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {m_ \downarrow } = 0,01.100 = 1\,\,gam \hfill \\ \end{gathered} $

Chọn A.

Câu 1:

Để thu được kết tủa cực đại:

$\begin{gathered} C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,04 \leftarrow 0,04\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \to {V_{C{O_2}}} = 0,04.22,4 = 0,896\,\,l \hfill \\ \end{gathered} $

Chọn D.

Câu 2:

${n_{C{O_2}}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{CaC{O_3}}} = 0,08\,\,mol$

${n_ \downarrow } < {n_{C{O_2}}} \to $ tạo hai muối.

${n_{O{H^ - }}} = {n_{C{O_2}}} + {n_ \downarrow } = 0,1 + 0,08 = 0,18\,\,mol$

$ \to {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \dfrac{{0,18}}{2} = 0,09\,\,mol$

$ \to a = \dfrac{{0,09}}{{0,2}} = 0,45$

Chọn C.

Bài 4:

Khi cho từ từ muối cacbonat và hidro cacbonat vào axit, phản ứng xảy ra đồng thời:

$\frac{{{n_{CO_3^{2 - }}}}}{{{n_{HCO_3^ - }}}} = \dfrac{{0,0525}}{{0,045}} = \dfrac{7}{6} \to \left\{ \begin{gathered} {n_{CO_3^{2 - }}} = 7a \hfill \\ {n_{HCO_3^{2 - }}} = 6a \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Phương trình hóa học:

$\begin{gathered} CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7a \to \,\,\,\,\,\,14a \to \,\,\,\,7a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6a \to \,\,\,\,\,\,\,\,6a \to \,\,\,\,6a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

$ \to {n_{HCl}} = 14a + 6a = 0,15\,\,\,mol$

$\to a = 7,{5.10^{ - 3}}\,\,mol$

$ \to {n_{C{O_2}}} = 7a + 6a = 0,0975\,\,mol$

Chọn B.

Bài 5:

Sơ đồ phản ứng:

$\left\{ \begin{gathered} N{a_2}O \hfill \\ Na \hfill \\ Ba \hfill \\ BaO \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}O \to X\left\{ \begin{gathered} NaOH \hfill \\ Ba{(OH)_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. + {H_2}$

$X + C{O_2} \to Y\left\{ \begin{gathered} N{a^ + } \hfill \\ HCO_3^ - \hfill \\ CO_3^{2 - } \hfill \\ \end{gathered} \right. + BaC{O_3}$

* Xét phần 1: 

Cho từ từ muối vào axit → Phản ứng xảy ra đồng thời.

Gọi số mol $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$ phản ứng lần lượt là a và b mol.

$\begin{gathered} {n_{HCl}} = a + 2b = 0,24\,\,(1) \hfill \\ {n_{C{O_2}}} = a + b = 0,15\,\,(2) \hfill \\ \end{gathered} $

Từ (1) và (2) suy ra: $a = 0,06; b = 0,09$

Do đó: $\dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,06}}{{0,09}} = \dfrac{{2a}}{{3a}}$

* Xét phần 2:

Cho từ từ axit vào muối → Phản ứng xảy ra lần lượt.

${H^ + } + CO_3^{2 - } \to HCO_3^ - $

$3a \leftarrow \,\,\,3a\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,3a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

$HCO_3^ - + {H^ + }\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,C{O_2} + {H_2}O$

$5a \to \,\,0,24 - 3a\,\,\,\,\,0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

$ \to 0,24 - 3a = 0,12 \to a = 0,04\,\,mol$

$ \to \left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - }} = 0,08\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,12\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Do đó:

Trong hỗn hợp có:

$\left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - }} = 0,16\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,24\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Bảo toàn nguyên tố C:

$  {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{HCO_3^ - }} - {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,24\,\,mol = {n_{B{a^{2 + }}}}$

$ \to \sum {{n_{CO_3^{2 - }}}} = 0,24 + 0,24 = 0,48\,\,mol$

${n_{O{H^ - }}} = 2{n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = 2.0,48 + 0,16 = 1,12\,\,mol$

$ \to {n_{NaOH}} = {n_{O{H^ - }}} - 2{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,64\,\,mol$

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành $Na, O, Ba$

Bảo toàn e: ${n_{Na}} + {n_{Ba}} = 2{n_O} + 2{n_{{H_2}}}$

                                 $ \to {n_O} = 0,26\,\,mol$

$ \to m = {m_{Na}} + {m_{Ba}} + {m_O} = 0,64.23 + 0,24.137 + 0,26.16 = 51,76\,\,gam$

Chọn B.

Bài 6: 

${n_{NaHC{O_3}}} = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,3\,\,mol$

${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15\,\,mol;\,\,{n_{HCl}} = 0,3\,\,mol \to {n_{{H^ + }}} = 0,15.2 + 0,3 = 0,6\,\,mol$

Thêm từ từ muối cacbonat và hidrocacbonat vào dung dịch axit → Xảy ra đồng thời hai phản ứng theo đúng tỉ lệ mol.

Ta có: 

$\dfrac{{{n_{HCO_3^ - }}}}{{{n_{CO_3^{2 - }}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{2}{3} \to $

Số mol của $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$ lần lượt là $2a$ và $3a$ mol.

Phương trình hóa học:

$\begin{gathered} HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2a \to \,\,\,\,\,\,2a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3a \to \,\,\,\,\,6a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} $

$\to {n_{{H^ + }}} = 2a + 6a = 0,6 \to a = 0,075\,\,mol$

$ \to \left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - \,\,pư}} = 2a = 0,15\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }\,\,pư}} = 3a = 0,225\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} {n_{HCO_3^ - \,\,(Z)}} = 0,2 - 0,15 = 0,05\,\,mol \hfill \\ {n_{CO_3^{2 - }\,\,(Z)}} = 0,3 - 0,225 = 0,075\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$

$\to {\text{dd}}\,\,Z\,\,chứa: \\\,\,{K^ + },\,\,N{a^ + },\,\,C{l^ - },\,\,HCO_3^ - \,\,(0,05\,\,mol),\,\,CO_3^{2 - }\,\,(0,075\,\,mol),\,\,SO_4^{2 - }\,\,(0,15\,\,mol)$

Khi cho $Ba(OH)_2$ vào dung dịch $Z$ thu được kết tủa là:

$BaC{O_3}\,\,(0,05 + 0,075 = 0,125\,\,mol);\,\,BaS{O_4}\,\,(0,15\,\,mol)$

$\to {m_ \downarrow } = 0,125.197 + 0,15.233 = 59,575\,\,gam$

Chọn C.

Bài 8:

Phần 1: Xét $m$ gam hỗn hợp X

Bảo toàn nguyên tố $C$:

${n_ \downarrow } = {n_{CaC{O_3}}} = {n_{KHC{O_3}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,12\,\,mol$

Phần 2: Xét $2m$ gam hỗn hợp X

$→{n_{KHC{O_3}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,12.2 = 0,24\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố $C$:

${n_{C{O_2}}} = {n_{KHC{O_3}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,24\,\,mol$

$ \to {V_{C{O_2}}} = 0,24.22,4 = 5,376\,\,lít$

Chọn D.

Bài 9:

 Sơ đồ phản ứng:

$C{O_2} + \left\{ \begin{gathered} KOH \hfill \\ {K_2}C{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{}}X\left\{ \begin{gathered} KHC{O_3} \hfill \\ {K_2}C{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Xét 100 ml X cho từ từ vào dung dịch $HCl$, xảy ra đồng thời các phản ứng:

Gọi số mol của $HCO_3^ - ;\,\,CO_3^{2 - }$ phản ứng lần lượt là x và y mol

$HCO_3^ - + {H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O$

$x \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \to \,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

$CO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to C{O_2} + {H_2}O$

$y \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,2y \to \,\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

$\left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = x + y = 0,12 \hfill \\ {n_{{H^ + }}} = x + 2y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,09 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.$

Tỉ lệ: $\dfrac{{HCO_3^ - }}{{CO_3^{2 - }}} = \dfrac{{0,09}}{{0,03}} = \dfrac{3}{1}$

Số mol của hai ion trong ban đầu lần lượt là $HCO_3^ - :\,\,3a\,\,mol;\,\,CO_3^{2 - }:\,\,a\,\,mol$

Xét 100 ml X phản ứng với $Ba(OH)_2$:

${n_{BaC{O_3}}} = \dfrac{{39,4}}{{197}} = 0,2\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố C:

${n_{BaC{O_3}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} \to a + 3a = 0,2 \to a = 0,05\,\,mol$

Vậy trong 100 ml dung dịch X có: $HCO_3^ - :\,\,0,15\,\,mol;\,\,CO_3^{2 - }:\,\,0,05\,\,mol$

Trong 200 ml dung dịch X có: $HCO_3^ - :\,\,0,3\,\,mol;\,\,CO_3^{2 - }:\,\,0,1\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố C: 

${n_{C{O_2}}} + {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} \to {n_{{K_2}C{O_3}}} = 0,2\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố K:

$\begin{gathered} {n_{KOH}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{KHC{O_3}}} + 2{n_{{K_2}C{O_3}\,\,(sp)}} \hfill \\ \to {n_{KOH}} = 0,3 + 2.0,1 - 2.0,2 = 0,1\,\,mol = x \hfill \\ \end{gathered} $

Chọn C.

Bài 10: (trùng bài 7)

Bài 11: 

Dung dịch Y là dung dịch bazơ:

${n_{Al}} = 0,36\,\,mol$

Phương trình hóa học:

$Al\,\,\,\,\, + \,\,\,\,O{H^ - } + {H_2}O \to AlO_2^ -  + \dfrac{3}{2}{H_2}$

$0,36 \to 0,36\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol$

Xét phản ứng hòa tan X trong nước:

${n_{OH}} = 2{n_{{H_2}}} + 2{n_O}$

$\to {n_O} = \dfrac{{0,36 - 2.\dfrac{{1,792}}{{22,4}}}}{2} = 0,08\,\,mol$

$\to {m_O} = 0,08.16 = 1,28\,\,gam$

$O$ chiếm $8\%$ khối lượng X, nên:

${m_X} = 1,28:8\%  = 16\,\,gam$

Chọn D.

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm