Câu 9. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y (MX< MY)cần vừa đủ 300 ml đung dịch NaOH 1M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol.Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)và 5,4 gam H2O.Công thức của Y là
2 câu trả lời
Đáp án:
`CH_3COOC_2H_5`
Giải thích các bước giải:
`n_{NaOH}=0,3.1=0,3(mol)`
`n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`
`n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)`
Khi đốt cháy ancol , ta thấy `:n_{H_2O}=0,3(mol)>n_{CO_2}=0,2(mol)`
` \to` Ancol no , đơn chức , mạch hở có dạng `:C_nH_{2n+1}OH`
Mà `n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,3-0,2=0,1(mol)`
` \to` Số `C` trong Ancol là `:\overline{n_C}=\frac{n_{CO_2}}{n_{ancol}}=\frac{0,2}{0,1}=2`
Vậy công thức phân tử của Ancol là `:C_2H_5OH`
Ta có `:n_{NaOH}=0,3(mol) > n_{ancol}=0,1(mol)`
` \to X` là axit hữu cơ
`Y` là este cấu tạo bởi `C_2H_5OH` và axit `X`
Gọi công thức hóa học của Este `Y` là `RCOOC_2H_5`
Phương trình hóa học :
`RCOOC_2H_5+NaOH \to RCOONa+C_2H_5OH`
Theo phương trình hóa học :
`n_{RCOONa}=n_{NaOH}=0,3(mol)`
` \to M_{RCOONa}=\frac{24,6}{0,3}=82`$(g/mol)$
Hay `:M_{R}+67=82 \to M_{R}=82-67=15`$(g/mol)$
Vậy `R` là `CH_3`
Suy ra công thức phân tử của Este `Y` là `:CH_3COOC_2H_5`
Đặt CnH2n+1OH là công thức ancol
CnH2n+1OH + (3n)/2.O2 --(t°)--> nCO2 + (n+1)H2O
_____ __________ _________ _ 0,2 ---------> 0,3 (mol)
n CO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
n H2O = 5,4 / 18 = 0,3 (mol) Ta có :
0,3n = 0,2(n + 1)
<=> 0,3n = 0,2n + 0,2
<=> 0,1n = 0,2
<=> n = 2 Đó là C2H5OH
300 ml = 0,3 lit
n NaOH = 0,3 . 1 = 0,3 (mol)
M Muối = 24,6 / 0,3 = 82 (g/mol)
Đặt công thức RCOONa = 82
<=> MR + 67 = 82
<=> MR = 15 => Gốc -CH3
=> Este : CH3COOC2H5