Câu 6/ Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ A. Sự nhân đôi của tế bào chất. B. Sự nhân đôi của NST đơn. C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc. D. Sự nhân đôi của ADN. Câu 7/ Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là gì? A. NST là nơi lưu giữ thông tin di truyền vì NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền. B. NST truyền đạt thông tin di truyền vì NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể. C. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. D. Cả A và B. Câu 8/ Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là A.NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần B. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần C.NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần D. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần Câu 9/ Thoi vô sắc có chức năng gì trong quá trình nguyên phân? A. Tạo ra vách ngăn cách chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào. C. Mang vật chất di truyền, nhờ các cơ chế nhân đôi và phân li làm cho số lượng NST của hai tế bào con giống với tế bào mẹ. D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về hai cực trong phân bào. Câu 10/ Bộ NST lưỡng bội của loài người là 2n=8NST B. 2n=22NST C.2n=44NST D. 2n=46NST

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 6:

Hoạt động nhân đôi NST có sơ sở từ sự nhân đôi ADN

$⇒D$

Câu 7:

Vai trò của NST :NST truyền đạt thông tin di truyền vì NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

$⇒B$

Câu 8:

Điều đúng khi nói về giảm phân là: NST nhân đôi 1 lần ở kì trung gian 1 và phân bào 2 lần (giảm phân 1 và giảm phân 2)

$⇒B$

Câu 9:

Thoi vô sắc có chức năng giúp NST di chuyển phân ly về 2 cực tế bào

$⇒D$

Câu 10:

Bộ NST của loài người là :

$2n=46$

$⇒D$

Câu 6/ Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ
A. Sự nhân đôi của tế bào chất.          B. Sự nhân đôi của NST đơn.
C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.      D. Sự nhân đôi của ADN.
Câu 7/ Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng là gì?
A. NST là nơi lưu giữ thông tin di truyền vì NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.
B. NST truyền đạt thông tin di truyền vì NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.
D. Cả A và B.
Câu 8/ Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
A.NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần   
B. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần
C.NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần  
D. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
Câu 9/ Thoi vô sắc có chức năng gì trong quá trình nguyên phân?
A. Tạo ra vách ngăn cách chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.
C. Mang vật chất di truyền, nhờ các cơ chế nhân đôi và phân li làm cho số lượng NST của hai tế bào con giống với tế bào mẹ.
D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về hai cực trong phân bào.
Câu 10/ Bộ NST lưỡng bội của loài người là
2n=8NST                B. 2n=22NST             C.2n=44NST            D. 2n=46NS

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
10 giờ trước