Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a/ Al và O b/ Ca và (NO3) c/ Mg và (OH) Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Magie (Mg) trong 1,6 gam khí oxi (O2) thu được Magie oxit (MgO) .Tính khối lượng Magie oxit thu được sau phản ứng Câu 8: Trong các chất sau MgO, CaO, FeO, CuO chất nào có thành phần phần trăm (theo khối lượng) của nguyên tố oxi cao nhất ?
2 câu trả lời
Câu 6:
`a/` Gọi hóa trị của `Al` và `O` là `x``,` `y`
Ta có: `x``.``III``=``y``.``II`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{II}{III}``=``\frac{2}{3}`
`⇒``x``=``2``,` `y``=``3`
Vậy `CTHH` là `Al_2O_3`
`b/` Gọi hóa trị của `Ca` và `NO_3` là `x``,` `y`
Ta có: `x``.``II``=``y``.``I`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{I}{II}``=``\frac{1}{2}`
`⇒``x``=``1``,` `y``=``2`
Vậy `CTHH` là `Ca(NO_3)_2`
`c/` Gọi hóa trị của `Mg` và `OH` là `x``,` `y`
Ta có: `x``.``II``=``y``.``I`
`⇔``\frac{x}{y}``=``\frac{I}{II}``=``\frac{1}{2}`
`⇒``x``=``1``,` `y``=``2`
Vậy `CTHH` là `Mg(OH)_2`
Câu 7:
`n_{Mg}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{2,4}{24}``=``0,1` `(mol)`
`n_{O_2}``=``\frac{m}{M}``=``\frac{1,6}{32}``=``0,05` `(mol)`
`2Mg``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2MgO`
Ban đầu `0,1` `0,05` `mol`
Trong pứng `0,1` `0,05` `0,1` `mol`
Sau pứng `0` `0` `0,1` `mol`
`→``n_{MgO}``=``n_{Mg}``=``0,1` `(mol)`
`→``m_{MgO}``=``n``.``M``=``0,1``.``40``=``4` `(g)`
Câu 8:
`%m_O``=``\frac{M_O.100%}{M_{MgO}}``=``\frac{16.100%}{40}``=``40%`
`%m_O``=``\frac{M_O.100%}{M_{CaO}}``=``\frac{16.100%}{56}``≈``28,57%`
`%m_O``=``\frac{M_O.100%}{M_{FeO}}``=``\frac{16.100%}{72}``≈``22,22%`
`%m_O``=``\frac{M_O.100%}{M_{CuO}}``=``\frac{16.100%}{80}``=``20%`
`→` Công thức có thành phần phần trăm (theo khối lượng) của nguyên tố oxi cao nhất là `MgO`
Câu 6:
$a)CTTQ:Al_x^{III}O_y^{II}$
Theo QTHT: $x.III=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3$
$\Rightarrow CTHH:Al_2O_3$
$b)CTTQ:Ca_x^{II}(NO_3)_y^{I}$
Theo QTHT: $x.II=y.I\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2$
$\Rightarrow CTHH:Ca(NO_3)_2$
$c)CTTQ:Mg_x^{II}(OH)_y^{I}$
Theo QTHT: $x.II=y.I\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2$
$\Rightarrow CTHH:Mg(OH)_2$
Câu 7:
Áp dụng định luật BTKL:
$m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}$
$\Rightarrow m_{MgO}=2,4+1,6=4(g)$
Câu 8:
$M_{MgO}=16+24=40(g/mol)$
$M_{CaO}=16+40=56(g/mol)$
$M_{FeO}=16+56=72(g/mol)$
$M_{CuO}=16+64=80(g/mol)$
Nhận thấy các oxit trên đều có 1 $O$, do đó oxit nào có khối lượng mol càng nhỏ thì $\%m_O$ càng cao
$\to MgO$ có $\%m_O$ cao nhất