Câu 3:Cho 16 gam CuO tác dụng với 500 gam dung dịch H2SO4 9,8%,Tính nồngđộ phần trăm của dung dịch sau phản ứng

2 câu trả lời

\(\begin{array}{l}
n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2(mol)\\
n_{H_2SO_4}=\frac{500.9,8\%}{98}=0,5(mol)\\
CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\
Vi\,n_{CuO}<n_{H_2SO_4}\to H_2SO_4\,du\\
Theo\,PT:\,n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4(pu)}=0,2(mol)\\
\to n_{H_2SO_4(du)}=0,5-0,2=0,3(mol)\\
m_{dd\,spu}=10+500=516(g)\\
\to\begin{cases} C\%_{CuSO_4}=\frac{0,2.160}{516}.100\%\approx 6,2\%\\ C\%_{H_2SO_4(du)}=\frac{0,3.98}{516}.100\%\approx 5,7\% \end{cases}
\end{array}\)

Giải thích các bước giải+Đáp án:

`CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O`

Ta có:

`n_(CuO)=m/M=16/80=0,2(mol)`

`m_(H_2SO_4)=(500.9,8)/100=49(g)`

`=>n_(H_2SO_4)=49/98=0,5(mol)`

Xét tỉ lệ: `(0,2)/1<(0,5)/1`

`->CuO` hết,còn `H_2SO_4` dư

`=>n_(H_2SO_4 dư)=0,5-0,2=0,3(mol)`

`=>m_(H_2SO_4 dư)=0,3.98=29,4(g)`

Theo `PTHH` ta thấy: `n_(CuO)=n_(CuSO_4)=0,2(mol)`

`=>m_(CuSO_4)=0,2.160=32(g)`

Theo định luật bảo toàn khối lượng,ta có:

`m_(dd)=500+16=516(g)`

`=>C%H_2SO_4=(29,4.100)/516=5,7%`

`=>C%CuSO_4=(32.100)/516=6,2%`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm