Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 21,28 lít CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của hai ancol. b. Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
2 câu trả lời
Đáp án + giải thích các bước giải:
`a.`
Ancol no , đơn chức , mạch hở ` \to C_nH_{2n+1}OH`
`n_{CO_2}=\frac{21,28}{22,4}=0,95(mol)`
Phương trình hóa học :
`C_nH_{2n+1}OH+\frac{3n}{2}O_2 \to nCO_2+(n+1)H_2O`
Theo PTHH `:n_{\text{ancol}}=\frac{n_{CO_2}}{n}=\frac{0,95}{n}(mol)`
`M_{\text{ancol}}=\frac{20,5}{\frac{0,95}{n}}=\frac{410n}{19}`$(g/mol)$
Hay `:14.n+18=\frac{410.n}{19} \to n=2,375`
Suy ra $:\begin{cases} C_2H_5OH\\C_3H_7OH\end{cases}$
Vậy CTPT của `2` ancol là `:C_2H_5OH` và `C_3H_7OH`
`b.`
Gọi $\begin{cases} n_{C_2H_5OH}=x(mol)\\n_{C_3H_7OH}=y(mol)\end{cases}$
` \to 46.x+60.y=20,5(g)` `(1)`
$\xrightarrow{\text{BTNT (C)}:}n_{CO_2}=2.x+3.y=0,95(mol)$ `(2)`
Từ `(1);(2) \to` $\begin{cases} n_{C_2H_5OH}=x=0,25(mol)\\n_{C_3H_7OH}=y=0,15(mol)\end{cases}$
`m_{C_2H_5OH}=0,25.46=11,5(g)`
`m_{C_3H_7OH}=20,5-11,5=9(g)`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{C_2}{H_5}OH,{C_3}{H_7}OH\\
b)\\
{m_{{C_2}{H_5}OH}} = 11,5g\\
{m_{{C_3}{H_7}OH}} = 9g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{C_n}{H_{2n + 1}}OH + \dfrac{{3n}}{2}{O_2} \xrightarrow{t^0} nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{21,28}}{{22,4}} = 0,95\,mol\\
{n_{ancol}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \dfrac{{0,95}}{n}\,mol\\
{M_{ancol}} = \dfrac{{20,5}}{{\dfrac{{0,95}}{n}\,}} = \dfrac{{410n}}{{19}}\,g/mol\\
\Rightarrow 14n + 18 = \dfrac{{410n}}{{19}} \Rightarrow n = 2,375\,\\
\Rightarrow hh:{C_2}{H_5}OH,{C_3}{H_7}OH\\
b)\\
hh:{C_2}{H_5}OH(a\,mol),{C_3}{H_7}OH(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = \dfrac{{0,95}}{{2,375}}\\
46a + 60b = 20,5
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,25;b = 0,15\\
{m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,25 \times 46 = 11,5g\\
{m_{{C_3}{H_7}OH}} = 20,5 - 11,5 = 9g
\end{array}\)