Câu 22 Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,5M .Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là: (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
2 câu trả lời
Đáp án:
`V_{H_2} = 1,12l`
`CM_{Al_2 (SO_4)_3} = 0,167M`
Giải thích các bước giải:
`nAl = (5,4)/27 = 0,2 (mol)`
`nH_2 SO_4 = 0,1 . 0,5 = 0,05 (mol)`
`2Al + 3H_2 SO_4 -> Al_2 (SO_4)_3 + 3H_2`
Lập tỉ số so sánh ta có: `nAl = (0,2)/2 > nH_2 SO_4 = (0,05)/3`
`-> Al` dư, `H_2 SO_4` hết
`=>` Tính số mol theo `H_2 SO_4`
`-` Thể tích khí `H_2` sinh ra
Theo PT: `nH_2 = nH_2 SO_4 = 0,05 (mol)`
`-> V_{H_2} = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)`
`-` Nồng độ mol của dd sau phản ứng
Theo PT: `nAl_2 (SO_4)_3 = nH_2 SO_4 . 1/3 = (0,05)/3 (mol)`
`-> CM_{ddAl_2 (SO_4)_3} = ((0,05)/3)/(0,1) = 0,167 (M)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nAl=5,4:27=0,2mol
nH2SO4=0,05mol
PTHH: 2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,2:0,05=> nAl dư theo nH2SO4
p/ư: 1/30<-0,05--->1/60-------->0,05
=> V(H2)=0,05.22,4=1,12ml
=> CM(Al2(SO4)3)=1/60:0,1=1/6M