Câu 1:Khi chính thức tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Việt Nam là thành viên thứ: 1 điểm A. 148 B. 149 C. 150 D. 151 Câu 2:Việt Nam là thành viên của các tổ chức nào sau đây?1 điểm A. APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, UNICEF B. APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, EU C. APEC, ASEAN, WTO, NAFTA, UNICEF D. APEC, ASEAN, ASEM, ANDEAN Câu 3:Nhân tố nào sau đây có tác động tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ? 1 điểm A. Quy mô dân số, lao động B. Phân bố dân cư C. Truyền thống văn hóa D. Trình độ phát triển kinh tế Câu 4:Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải? 1 điểm A. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa B. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn C. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình D. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km Câu 5:Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là1 điểm A. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải B. Xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục C. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm D. Mở rộng diện tích trồng rừng Câu 6:Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là:1 điểm A. Hoa kỳ vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới B. Nga vì có lãnh thỗ lớn nhất thế giới C. Ả rập Xêút vì có ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn D. Nhật Bản vì là quốc gia nhập nhiều dầu mỏ nhất Câu 7:Tài nguyên nước, không khí,... là tài nguyên: 1 điểm A. Tài nguyên bị hao kiệt B. Tài nguyên có thể bị hao kiệt C. Tài nguyên không bị hao kiệt D. Tài nguyên khôi phục được Câu 8:Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ: 1 điểm A. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường. B. Ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí). C. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường. D. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm sự đa dạng sinh học. Câu 9:Là không gian sống của con người, cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên và nơi chứa đựng chất phế thải do con người tạo ra là chức năng của:1 điểm A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Lớp vỏ cảnh quan. C. Môi trường địa lý. D. Môi trường nhân tạo Câu 10:Sự phát triển bền vững của môi trường là khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên: A. Hợp lý, ổn đinh các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Cho sự phát triển hôm nay và tạo nền tảng cho phát triển tương lai. D. Sử dụng sạch nguồn tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân tạo.

2 câu trả lời

Câu 1.

Khi chính thức tham gia Tổ chức thương mại thế giới (WTO) Việt Nam là thành viên thứ 150.

Chọn: C.

Câu 2.

Việt Nam là thành viên của các tổ chức APEC, ASEAN, WTO, UNESCO, UNICEF,…

Chọn: A.

Câu 3.

Quy mô dân số, lao động là một trong các nhân tố có tác động rất lớn tới nhịp độ phát triển và cơ cấu của ngành dịch vụ.

Chọn: A.

Câu 4.

Ngành giao thông vận tải có đặc điểm: Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa; Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn và tiêu chí đánh giá ngành giao thông vận tải là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình.

Chọn: D.

Câu 5.

Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. Giao thông vận tải giúp giao lưu kinh tế giữa các vùng, miền và các địa phương.

Chọn: A.

Câu 6.

Quốc gia có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới là Hoa kỳ vì có nền kinh tế lớn nhất thế giới và nhu cầu vận chuyển dầu, khí rất lớn.

Chọn: A.

Câu 7.

Tài nguyên nước, không khí,... là tài nguyên không bị hao kiệt.

Chọn: C.

Câu 8.

Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật làm cho môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng.

Chọn: A.

Câu 9.

Chức năng của môi trường địa lý là không gian sống của con người, cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên và nơi chứa đựng chất phế thải do con người tạo ra.

Chọn: C.

Câu 10.

Sự phát triển bền vững của môi trường là khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên cho sự phát triển hôm nay và tạo nền tảng cho phát triển tương lai.

Chọn: C.

Câu 1:C            Câu 2:A         Câu 3:A            Câu 4:D       Câu 5:A

Câu 6:A       Câu 7:C        Câu 8:A       Câu 9:C           Câu 10:C

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên, thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hôm má đã xám đen lại. Thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm nằm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mặt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đệm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biệt đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ ... Mị phảng phất nghĩ như vậy. Trong nhà tối bung. Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủđương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cặt nủ dầy mây. A Phủ thờ phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đen lúc gỡ được hết dây trời ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc..... (Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, NXBGD Việt Nam, 2010) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên để thấy biến đổi tâm trạng của nhân vật. Từ đó, hãy chỉ ra giá trị nhân đạo của tác phẩm.

3 lượt xem
1 đáp án
17 giờ trước