Câu 19. Sục 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch có chứa 0,135 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 12 g

2 câu trả lời

$CO_{2}+Ca(OH)_{2}→CaCO_{3}+H_{2}O$
$nCO_{2}=3,36:22,4=0,15$ mol 
$nCa(OH)_{2}=0,135$ mol

$\frac{nOH^{-}}{nCO_{2}}=1,8→$ Tạo $2$ muối $CO_{3}^{2-}$ và $HCO_{3}^{-}$
Sơ đồ phản ứng:

$CO_{2}+Ca(OH)_{2}→CaCO_{3}+Ca(HCO_{3})_{2}+H_{2}O$

$0,15$ -- $0,135$ ----- $x$ ------- $y$ ----------------------

Đặt số mol $CaCO_{3}$ là $x$, số mol $Ca(HCO_{3})_{2}$ là $y$, ta có hệ pt:

$\left \{ {{x+2y=0,15} \atop {x+y=0,135}} \right.$

$⇔\left \{ {{x=0,12} \atop {y=0,015}} \right.$

$⇒mCaCO_{3}=0,12.100=12$ gam → Ý $D$.

 

Đáp án:

 $D$

Giải thích các bước giải:

Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}} \\\to \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,135}} = 1,111\)

Phương trình hóa học:

\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

\(Ca{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)

\( \to {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,135.2 - 0,15 = 0,12{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,12.100 = 12{\text{ gam}}\)