Câu 19: Cho 18,48 gam hỗn hợp E gồm một este đơn chức, mạch hở và một este hai chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol no và hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 0,32 mol CO2 và 0,48 mol H2O. Khối lượng muối có khối lượng mol lớn hơn trong Y là

2 câu trả lời

Đáp án: $13,12g$

 

 

Đáp số:

$13,12g$

Giải thích các bước giải:

${n_{NaOH}} = 0,26mol$

Do ${n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}$→ ancol no, mạch hở

$ \Rightarrow {n_{ancol}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 0,48 - 0,32 = 0,16mol \ne 0,26mol$

→ X gồm 1 ancol đơn chức, 1 ancol đa chức

Gọi a, b là số mol của ancol đơn chức và ancol đa chức

Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}   a + b = 0,16 \hfill \\   a + 2b = 0,26 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}   a = 0,06 \hfill \\   b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Gọi số $C$ mỗi ancol là $n$ và $m$

$ \Rightarrow 0,06n + 0,1m = 0,32 \Rightarrow 3n + 5m = 16$

$ \Rightarrow n = 2;m = 2$

$ \Rightarrow {C_2}{H_5}OH(0,06{\text{ mol); }}{{\text{C}}_2}{H_4}{(OH)_2}(0,1{\text{ mol)}}$

$ \Rightarrow {n_{este{\text{ don}}}} = {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,06mol;{n_{este{\text{ da}}}} = {n_{{C_2}{H_4}{{(OH)}_2}}} = 0,1mol$

$ \Rightarrow 0,06.{M_{este{\text{ don}}}} + 0,1.{M_{este{\text{ da}}}} = 18,48$

$ \Rightarrow 3{M_{este{\text{ don}}}} + 5{M_{este{\text{ da}}}} = 924$

$ \Rightarrow {M_{este{\text{ don}}}} = 88;{M_{este{\text{ da}}}} = 132$

$→$ $2$ este là $C{H_3}COO{C_2}{H_5}$$HCOOC{H_2} - C{H_2}OOCC{H_3}$

$ \Rightarrow {n_{HCOONa}} = 0,1mol;{n_{C{H_3}COONa}} = 0,1 + 0,06 = 0,16mol$

$ \Rightarrow {m_{C{H_3}COONa}} = 0,16.82 = 13,12g$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm