Câu 13. Một gen có A = 600 nucleotit, G = 900 nucleotit a.Tính chiều dài của gen. b. Khi phân tử ADN tự nhân đôi. Tính - Tổng số các loại nu tự do môi trường nội bào cung cấp. - Số nu tự do mỗi loại khi phân tử ADN tự nhân đôi 1 đợt - Số nu tự do mỗi loại khi phân tử AND tự nhân đôi 3 đợt.
2 câu trả lời
Câu 13: a)
Tổng số Nucleotit trong đoạn mạch là:
N = 2A + 2G = 600*2 + 900*2 = 3000 (Nu)
Chiều dài của gen là:
L = $\frac{3.4 * N}{2}$
L = $\frac{3.4 * 3000}{2}$
=> L = 5100 ångström
b)
- Số Nu tự do mỗi loại khi phàn tử ADN tự nhân đôi một đợt là:
Nmt = Ngen = 3000 (Nu)
Amt = Tmt = Agen = Tgen = 600 (Nu)
Gmt = Xmt = Ggen = Xgen = 900 (Nu)
- Số nu tự do mỗi loại khi phân tử AND tự nhân đôi 3 đợt là:
Nmt = N × ( 2$^{3}$ - 1) = 3000 × (2$^{3}$ - 1) = 21000 (Nu)
Amt = Tmt = T × (2$^{3}$ - 1)= A × (2$^{3}$ - 1). = 600 × (2$^{3}$ - 1) = 4200 (Nu)
Gmt = Xmt = G × (2$^{3}$ - 1)= X × (2$^{3}$ - 1) = 900 × (2$^{3}$ - 1) = 6300 (Nu)
- Tổng số các loại nu tự do môi trường nội bào cung cấp là:
3000 + 21000 = 24000 (Nu)
Vậy a) L = 5100 ångström
b) 1 đợt là 3000 (Nu)
3 đợt là 21000 (Nu)
Tổng số các loại nu tự do môi trường nội bào cung cấp là 24000 (Nu)
@Lacmei2D
$\text{- Tổng số nucleotit của gen là :}$
$\text{N = 2A + 2G = 2.600 + 3.900 = 3900 nucleotit}$
$\text{- Chiều dài của gen là :}$
$\text{L = $\dfrac{\text{N.3,4}}{2}$} = \dfrac{\text{3900.3,4}}{2} = 6630$$\text{ Å}$
$\text{- Số nucleotit tự do mỗi loại khi phân tử AND tự nhân đôi một đợt là :}$
$N_{mt} = N_{gốc}.(2^k-1)=3900.(2^1-1)=3900$$\text{ nucleotit}$
$A_{mt}=T_{mt}=A_{gốc}.(2^k-1)=T_{gốc}.(2^k-1)=600.(2^1-1)=600$$\text{ nucleotit}$
$G_{mt}=X_{mt}=G_{gốc}.(2^k-1)=X_{gốc}.(2^k-1)=900.(2^1-1)=900$$\text{ nucleotit}$
$\text{- Số nucleotit tự do mỗi loại khi phân tử AND tự nhân đôi ba đợt là :}$
$N_{mt} = N_{gốc}.(2^k-1)=3900.(2^3-1)=27300$$\text{ nucleotit}$
$A_{mt}=T_{mt}=A_{gốc}.(2^k-1)=T_{gốc}.(2^k-1)=600.(2^3-1)=4200$$\text{ nucleotit}$
$G_{mt}=X_{mt}=G_{gốc}.(2^k-1)=X_{gốc}.(2^k-1)=900.(2^3-1)=6300$$\text{ nucleotit}$