Câu 12: Ở đậu hà lan, A: quy định hoa đỏ, a: quy định hoa trắng. Cho phép lai sau: P : ♂(♀) Aa (Hoa đỏ) x ♀(♂) Aa (Hoa đỏ). Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, cây hoa đỏ có KG Aa chiếm tỉ lệ? * A. 2/3. B. 1/3. C. 1/2. D. 1/4. Câu 2: Bản chất quy luật phân li của Menđen là * A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3: 1. B. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1. D. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 8: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định. Trong đó, người ta nhận thấy: các cây có kiểu gen AA thì có hoa màu đỏ, các cây có kiểu gen Aa thì có hoa màu hồng còn các cây có kiểu gen aa thì có hoa màu trắng. Cặp phép lai nào dưới đây cho đời sau có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 :1 ? * A. P: AA × aa và P: Aa × aa. B. P: Aa × Aa và P: Aa × aa. C. P: AA × aa và P: AA × Aa. D. P: Aa × AA và P: Aa × aa. Câu 18: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai dưới đây có thể cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 : 1 ? * Hình ảnh không có chú thích A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Câu 37: Trong quá trình giảm phân ở 1 cơ thể có kiểu gen 𝐀𝐁/𝐚𝐛 đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là: * A. 24%. B. 32%. C. 8%. D. 16%. Câu 5: Ở một loài động vật, cho các cá thể có kiểu gen dưới đây:(1) Aa; (2) AB/ab ; (3) AAbb; (4) AB/aB; (5) AaBb ; (6) AabbDD. Có bao nhiêu cá thể mà khi giảm phân bình thường chỉ cho 2 loại giao tử? * A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? * A. Ee × ee. B. ee × ee. C. Ee × Ee. D. EE × Ee. Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? * A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 13: Ở một loài thực vật. Tính trạng màu hoa là do 2 cặp gen PLĐL quy định, trong đó: các kiểu gen dạng A-B- : quy định hoa đỏ ; các kiểu gen: A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng. Thực hiện các phép lai: (1) P : ♂(♀) AaBb (Hoa đỏ) x ♀(♂) AaBb (Hoa trắng) ; (2) P : ♂(♀) AaBb (Hoa đỏ) x ♀(♂) aaBb (Hoa trắng) ; (3) P : ♂(♀) AaBb (Hoa đỏ) x ♀(♂) aabb (Hoa trắng) ; (4) P : ♂(♀) Aabb (Hoa trắng) x ♀(♂) aaBb (Hoa trắng) ; (5) P : ♂(♀) AaBb (Hoa đỏ) x ♀(♂) AaBB (Hoa trắng). Số phép lai cho F1 có tỉ lệ KH 1Đỏ: 3 trắng? * A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 15: Khi lai hai thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng với nhau thu được ở F1 toàn hạt đỏ hồng. Cho các cây F1 lai phân tích thì thu được F2 gồm 75% hạt đỏ hồng, 25% hạt màu trắng. Tính trạng màu hạt ở lúa mì di truyền theo quy luật * A. phân li. B. tương tác cộng gộp. C. Tương tác bổ sung. D. di truyền trung gian.

1 câu trả lời

Câu 12:

Quy ước: $A$: hoa đỏ       $a$: hoa trắng

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A,a$      $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

        Kiểu hình: $3$ hoa đỏ:$1$ hoa trắng

⇒Câu hoa đỏ $F1$ có KG $Aa$ chiếm : $1/2$

⇒Chọn C

Câu 2:

Bản chất quy luật phân li của Menđen là Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử

⇒Chọn B

Câu 8:

Quy ước: $AA$: hoa đỏ

                $Aa$: hoa hồng 

                 $aa$: hoa trắng

Phép lai $Aa×AA$ và $Aa×aa$ cho kiểu hình phân tính $1:1$

Sơ đồ lai 1:

$P:$ $AA$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A$         $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:1Aa$

        Kiểu hình: $1$ hoa đỏ: $1$ hoa hồng

Sơ đồ lai 2:

$P:$ $Aa$  ×   $aa$
$Gp:$ $A,a$         $a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1Aa:1aa$

        Kiểu hình: $1$ hoa hồng:$1$ hoa trắng

⇒Chọn D

Câu 18:

Không có hình ảnh

Câu 37:

Giao tử $Ab$ là giao tử hoán vị

⇒Tỉ lệ giao tử $Ab$ $=32$%$÷2=16$%

⇒Chọn D

Câu 5:

(1) $Aa$ giảm phân cho 2 loại giao tử $A,a$

(2) $\frac{AB}{ab}$ giảm phân cho 2 loại giao tử $AB,ab$

(4) $\frac{AB}{aB}$ giảm phân cho 2 loại giao tử $AB,aB$

(6) $AabbDD$ giảm phân cho 2 loại giao tử $AbD,abD$

⇒Chọn D

Câu 6:

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể trội cần xác đinh kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn

$Ee×ee$ và $EE×ee$ là phép lai phân tích

⇒Chọn A

Câu 7:

Quy ước: $A$: quả đỏ      $a$: quả vàng 

$F1$ thu được tỉ lệ KH $3$ quả đỏ : $1$ quả vàng ⇒Có $4$ tổ hợp giao tử tạo ra $=2×2$ 

⇒$P:Aa×Aa$

Sơ đồ lai

$P:$ $Aa$  ×   $Aa$
$Gp:$ $A,a$      $A,a$

$F1:$

        Kiểu gen: $1AA:2Aa:1aa$

        Kiểu hình: $3$ quả đỏ:$1$ quả vàng

⇒Chọn C

Câu hỏi trong lớp Xem thêm