Câu 1:. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng: 0,5 điểm A. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu B. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu C. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu D. Sự khác nhau về kết cấu kí hiệu Câu 2:Để thể hiện các điểm dân cư, các mỏ khoáng sản, các trung tâm công nghiệp,… người ta dùng phương pháp nào? 0,5 điểm A. Phương pháp kí hiệu B. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động C. Phương pháp chấm điểm D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ Câu 3:Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Nam trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở:0,5 điểm A. Hướng chính đông B. Hướng chếch về phía Đông Nam C. Hướng chếch về phía Đông Bắc D. Hướng chính Bắc Câu 4:Khoảng cách trung bình của Trái Đất đến Mặt Trời sẽ:0,5 điểm A. Giảm dần khi đến gần ngày 3 – 1 và tăng dần khi đến gần ngày 5 - 7 B. Tăng dần khi đến gần ngày 3 – 1 và giảm dần khi đến gần ngày 5 – 7 C. Không đổi trong suốt thời gian chuyển động trên quĩ đạo D. Không đổi trong suốt thời gian chuyển động trên quĩ đạo trừ vào hai ngày 3 – 1 và 5 - 7 Câu 5:Nhật Bản nằm ở vành đai lửa: 0,5 điểm A. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương Câu 6:Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua: 0,5 điểm A. Các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa B. Hiện tượng El Nino C. Hiện tượng bão lũ D. Mưa bão và tạo núi Câu 7:Nhiệt độ càng giảm khí áp càng: 0,5 điểm A. thấp B. trung bình C. cao D. không thay đổi Câu 8:Nhận định nào dưới đây chưa chính xác với tầng giữa: 0,5 điểm A. Tầng giữa nằm ở độ cao cách đỉnh của tầng đối lưu từ 50 – 80km B. Nhiệt độ tầng giữa giảm mạnh theo độ cao C. Nhiệt độ ở đỉnh tầng giữa có thể hạ xuống – 80độ C D. Mật độ không khí ở tầng giữa thấp hơn nhiều so với ở tầng đối lưu Câu 9:Sương mù được sinh ra trong điều kiện: 0,5 điểm A. Độ ẩm cao, khí quyển ổn định chiều thẳng đứng B. Độ ẩm trung bình, có gió nhẹ C. Độ ẩm thấp, khí quyển ổn định D. Độ ẩm cao, có gió nhẹ và khí quyển ổn định theo chiều ngang Câu 10:Độ muối trung bình của nước biển có sự thay đổi không tuỳ thuộc vào tương quan:0,5 điểm A. Giữa độ bốc hơi với lượng mưa và lượng nước sông từ các lục địa đổ ra biển B. Giữa tốc độ gió và tốc độ chảy của dòng biển C. Giữa độ bốc hơi với nhiệt độ nước biển D. Giữa diện tích mặt nước với độ muối của vùng biển Câu 11:Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố: 0,5 điểm A. Nhiệt độ và độ ẩm không khí B. Nhiệt độ và áp suất không khí C. Độ ẩm không khí và áp suất không khí D. Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng Câu 12:Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật chính nào? 0,5 điểm A. Rừng lá kim. B. Thảo nguyên. C. Rừng cận nhiệt ẩm. D. Xavan. Câu 13:Lớp vỏ địa lí còn được gọi là: 0,5 điểm A. Lớp phủ thực vật B. Lớp vỏ cảnh quan C. Lớp vỏ Trái Đất D. Lớp thổ nhưỡng Câu 14:Xây dựng các đập thuỷ điện sẽkhông dẫn đến sự biến đổi: 0,5 điểm A. Môi trường sinh thái B. Dòng chảy ở thượng lưu C. Sinh vật, thổ nhưỡng D. Dòng chảy ở hạ lưu Câu 15:Kết cấu dân số theo trình độ văn hoá dựa vào các chỉ số sau: 0,5 điểm A. Tỷ lệ người biết chữ từ > 15 tuổi, số năm của người đi học> 25 tuổi B. Tỷ lệ người hoạt động văn hoá, tỷ lệ người biết chữ trên 15 tuổi C. Tỷ lệ người mù chữ, tỷ lệ người có bằng cấp văn hoá trên 20 tuổi D. Tỷ lệ người hoạt động văn hoá, người có bằng cấp văn hóa trên 25 tuổi

2 câu trả lời

Câu 1.

Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.

Chọn: B.

Câu 2.

Để thể hiện các điểm dân cư, các mỏ khoáng sản, các trung tâm công nghiệp,… người ta dùng phương pháp kí hiệu.

Chọn: A.

Câu 3.

Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Nam trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở hướng chếch về phía Đông Bắc.

Chọn: C.

Câu 4.

Khoảng cách trung bình của Trái Đất đến Mặt Trời sẽ giảm dần khi đến gần ngày 3 – 1 và tăng dần khi đến gần ngày 5 - 7.

Chọn: A.

Câu 5.

Vành đai lửa Thái Bình Dương là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vòng lòng chảo Thái Bình Dương. Nó có hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000 km. Bắt đầu từ phía Tây Nam Mĩ lên tây Hoa Kì kéo sang Nhật Bản, Philippin, Indonexia,…

Chọn: B.

Câu 6.

Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất được thể hiện qua các vận động kiến tạo, các hoạt động động đất, núi lửa.

Chọn: A.

Câu 7.

Khi nhiệt độ giảm sẽ làm cho không khí co lại, tỉ trọng tăng lên nên khí áp tăng (cao) và ngược lại.

Chọn: C.

Câu 8.

Đặc điểm của tầng giữa là nằm ở độ cao cách đỉnh của tầng đối lưu từ 75 – 80km, nhiệt độ tầng giữa giảm mạnh theo độ cao và nhiệt độ ở đỉnh tầng giữa có thể hạ xuống – 800C và mật độ không khí ở tầng giữa thấp hơn nhiều so với ở tầng đối lưu.

Chọn: A.

Câu 9.

Sương mù được sinh ra trong điều kiện độ ẩm cao, khí quyển ổn định chiều thẳng đứng và có gió nhẹ.

Chọn: A.

Câu 10.

Độ muối trung bình của nước biển có sự thay đổi tuỳ thuộc vào tương quan giữa độ bốc hơi với lượng mưa và lượng nước sông từ các lục địa đổ ra biển hoặc giữa tốc độ gió và tốc độ chảy của dòng biển và giữa độ bốc hơi với nhiệt độ nước biển.

Chọn: D.

Câu 11.

Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ và độ ẩm không khí.

Chọn: A.

Câu 12.

Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật chính là rừng lá kim.

Chọn: A.

Câu 13.

Lớp vỏ địa lí còn được gọi là lớp vỏ cảnh quan.

Chọn: B.

Câu 14.

Xây dựng các đập thuỷ điện không chỉ dẫn đến sự biến đổi dòng chảy ở hạ lưu các con sông, sự thay đổi của môi trường sinh thái mà còn ảnh hưởng tới cả sinh vật và thổ nhưỡng.

Chọn: B.

Câu 15.

Kết cấu dân số theo trình độ văn hoá dựa vào các chỉ số tỷ lệ người biết chữ từ > 15 tuổi và số năm của người đi học > 25 tuổi.

Chọn: A.

trả lời 1a 2a 3c 4d 5b 6a 7a 8a 9c10 d 11b 12c 13b 14 cn 15b

cho mik 5 sao

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên, thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hôm má đã xám đen lại. Thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm nằm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mặt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đệm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biệt đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ ... Mị phảng phất nghĩ như vậy. Trong nhà tối bung. Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủđương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cặt nủ dầy mây. A Phủ thờ phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đen lúc gỡ được hết dây trời ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc..... (Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, NXBGD Việt Nam, 2010) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên để thấy biến đổi tâm trạng của nhân vật. Từ đó, hãy chỉ ra giá trị nhân đạo của tác phẩm.

3 lượt xem
1 đáp án
17 giờ trước