Câu 1: Tỉ lệ dân thành thị nước ta chiếm khoảng 1/3 dân số cho thấy A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. B. đô thị hóa chưa phát triển mạnh. C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao. D. điều kiện sống ở thành thị khá cao. Câu 2: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 3: Đô thị nào sau đây được hình thành sớm nhất ở nước ta? A. Cổ Loa. B. Thăng Long. C. Phú Xuân. D. Hội An. Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm nào sau đây? A. Miền Nam nhanh hơn miền Bắc. B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. C. Quá trình đô thị hóa bị chững lại do chiến tranh. D. Phát triển rất mạnh ở cả hai miền. Câu 5: Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta? A. Đô thị hóa nước ta diễn ra nhanh. B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng. C. Trình độ đô thị hóa cao. D. Dân thành thị chiếm tỉ lệ cao trong số dân. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. C. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Câu 8: Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kỳ nào sau đây? A. Pháp thuộc. B. 1954 - 1975. C. 1975 - 1986. D. 1986 đến nay. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và dân số thành thị nước ta? A. Cả dân số thành thị và nông thôn đều tăng. B. Dân số thành thị nhiều hơn nông thôn. C. Dân số thành thị tăng nhanh hơn nông thôn. D. Dân số nông thôn nhiều hơn thành thị. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Phân bố đô thị đều theo vùng. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng. C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. Trình độ đô thị hóa cao.

2 câu trả lời

`1 - B` 

`2 - A` 

`3 - B` ( Thế kỉ XI ) 

`4 - B` 

`5 - A` ( Gồm TP HCM , Hà Nội , Hải Phòng,  Cần Thơ, Đà Nẵng )

`6 - B` ( Mật độ thấp, thưa thớt ) 

`7 - A` ( Tỉ lệ dân nông thôn tăng không liên quan gì tới đô thị hóa ) 

`8 - D` ( Từ năm `1986` đến nay, tỉ lệ dân thành thị gia tăng đáng kể ) 

`9 - B` ( Dân nông thôn hiện nay vẫn nhiều hơn dân thành thị ) 

`10 - B` 

Câu 1: Tỉ lệ dân thành thị nước ta chiếm khoảng 1/3 dân số cho thấy:

A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

B. đô thị hóa chưa phát triển mạnh.

C. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.

D. điều kiện sống ở thành thị khá cao.

Câu 2: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 3: Đô thị nào sau đây được hình thành sớm nhất ở nước ta?

A. Cổ Loa.

B. Thăng Long.

C. Phú Xuân.

D. Hội An.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm nào sau đây?

A. Miền Nam nhanh hơn miền Bắc.

B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C. Quá trình đô thị hóa bị chững lại do chiến tranh.

D. Phát triển rất mạnh ở cả hai miền.

Câu 5: Nước ta có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung ương?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta?

A. Đô thị hóa nước ta diễn ra nhanh.

B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

C. Trình độ đô thị hóa cao.

D. Dân thành thị chiếm tỉ lệ cao trong số dân.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa?

A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng

B. Dân cư thành thị có xu hướng tăng

C. Dân cư tập trung vào thành phố lớn.

D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Câu 8: Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kỳ nào sau đây?

A. Pháp thuộc.

B. 1954 - 1975.

C. 1975 - 1986.

D. 1986 đến nay.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và dân số thành thị nước ta?

A. Cả dân số thành thị và nông thôn đều tăng.

B. Dân số thành thị nhiều hơn nông thôn.

C. Dân số thành thị tăng nhanh hơn nông thôn.

D. Dân số nông thôn nhiều hơn thành thị.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Phân bố đô thị đều theo vùng.

B. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.

D. Trình độ đô thị hóa cao.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên, thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hôm má đã xám đen lại. Thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm nằm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mặt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đệm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biệt đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ ... Mị phảng phất nghĩ như vậy. Trong nhà tối bung. Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủđương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cặt nủ dầy mây. A Phủ thờ phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đen lúc gỡ được hết dây trời ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc..... (Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, NXBGD Việt Nam, 2010) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên để thấy biến đổi tâm trạng của nhân vật. Từ đó, hãy chỉ ra giá trị nhân đạo của tác phẩm.

2 lượt xem
1 đáp án
12 giờ trước