Câu 1. Ở một loài thực vật , gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định . Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa . Hãy xác định tỷ lệ cây thân cao ở F1? Biết rằng các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống Câu 2. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội , gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a: hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc vỏ do 1 cặp gen qui định Hãy viết các phép lai để thu được F1: 100% hoa đỏ Câu 3. Cho phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây: P ♀ AaBbCcDdEe x ♂ AaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST khác nhau. Hãy cho biết: a. Tỷ lệ đời con có kiểu hình lặn về 5 tính trạng là bao nhiêu ? b. Tính tỷ lệ đời con có kiểu gen AaBbCcDdee là bao nhiêu?
1 câu trả lời
Câu 1 :
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là 11 cao: 1 thấp
AAaa x Aaaa → F1: aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 ⇒ A- = 11/12 (11 cao: 1 thấp)
Câu 2 :
9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
câu 3 :
ét từng cặp tính trạng riêng:
Aa × aa
Bb × Bb
Cc × cc
Dd × Dd
Ee × ee
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về C là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy, tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 x 3/4 x1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng: 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố sẽ bằng: 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/32.