Câu 1: Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Câu 2: Cho 12,8 gam một kim loại R hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 8,96 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a. Xác định tên của R? b. Xác định khối lượng muối thu được? Câu 3: Hòa tan hết 12,55 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được 16,8 lít khí NO2 duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn). a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b/ Tính mol HNO3 Phản ứng

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 1:

-Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Câu 2:

a.

Ta có: nNO2=$\frac{8,96}{22,4}$ =0,4 mol

           nR=$\frac{12,8}{R}$ mol

Bảo toàn e ta có:

0,4=$\frac{12,8 x 2}{R}$

=>R=64=>R là kim loại Đồng(Cu)

b.

Bảo toàn Cu:

nCu(muối)=nCu=$\frac{12,8}{64}$=0,2 mol

=>mCu(No3)2=188.0,2=37,6g

Câu 3:

a.

Gọi số mol của mỗi kim loại Al và Fe lần lượt là x,y(mol)

Ta có: mhh=27x+56y=12,55g(1)

Bảo toàn e ta có:

                    3x+3y=$\frac{16,8}{22,4}$ =0,75mol(2)

Từ (1) và (2)=>x=0,05,y=0,2(mol)

=>mAl=1,35g;mFe=11,2g

b.

Bảo toàn N :

nHNO3 pư=nNO2+3nAl+3nFe=1,5mol

1)

Hiện tượng:

Khi cho \(NaOH\) từ từ tới dư vào \(Al_2(SO_4)_3\) thì ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng là \(Al(OH)_3\) tăng dần tới cực đại, sau đó khi \(NaOH\) bắt đầu dư thì kết tủa tan dần tới hết.

Phản ứng xảy ra:

\(A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH\xrightarrow{{}}2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\)

\(Al(OH){_3} + NaOH\xrightarrow{{}}NaAl{O_2} + 2{H_2}O\)

2)

Ta có:

\({n_{N{O_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4{\text{ mol}}\)

Vì \(R\) hóa trị II.

Bảo toàn e:

\(2{n_R} = {n_{N{O_2}}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_R} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {M_R} = \frac{{12,8}}{{0,2}} = 64 \to R:Cu\) (đồng)

Muối thu được là \(Cu(NO_3)_2\)

\( \to {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = {n_{Cu}} = 0,2{\text{ mol}}\)

\( \to {m_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,2.(64 + 62.2) = 37,6{\text{ gam}}\)

3)Gọi số mol \(Al;Fe\) lần lượt là \(x;y\)

\( \to 27x + 56y = 12,55{\text{ gam}}\)

Ta có:

\({n_{NO_2}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75{\text{ mol}}\)

Bảo toàn e:

\(3{n_{Al}} + 3{n_{Fe}} = {n_{N{O_2}}} \to 3x + 3y = 0,75\)

Giải được:

\(x=0,05;y=0,2\)

\( \to {m_{Al}} = 0,05.27 = 1,35{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Fe}} = 0,2.56 = 11,2{\text{ gam}}\)

Ta có:

\({n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Al}} = 0,05{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = 0,2{\text{ mol}}\)

Bảo toàn \(N\)

\({n_{HN{O_3}}} = 3{n_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + 3{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} + {n_{N{O_2}}} = 0,05.3 + 0,2.3 + 0,75 = 1,5{\text{ mol}}\)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm