Câu 1: Đốt cháy hoán toàn 6,2 g photpho trong bình đựng khí oxi. a. Tính khối lượng điphotphopentaoxit tạo thành sau phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi tham gia tham gia phản ứng (đktc) c Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho ở trên (biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí) Câu 2 : Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ;12,5% ;50%. biết d X/H2= 16. tìm CTHH của hợp chất X
2 câu trả lời
Câu 1 :
$n_P=6,2/31=0,2mol$
$4P+5O_2\overset{t^o}\to 2P_2O_5$
a/Theo pt :
$n_{P_2O_5}=1/2.n_P=1/2.0,2=0,1mol$
$⇒m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g$
b/Theo pt :
$n_{O_2}=5/4.n_P=5/4.0,2=0,25mol$
$⇒V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l$
$c/V_{kk}=5,6.5=28l$
Câu 2 :
$d_{X/H_2}=16⇒M_X=16.2=32g/mol$
$⇒m_C=37,5.32\%=12g$
$⇒n_C=12/12=1mol$
$m_H=12,5.32/100=4g$
$⇒n_H=4/1=4mol$
$m_O=50.32\%=16g$
$⇒n_O=16/16=1mol$
$\text{Gọi CTHH là CxHyOz}$
$⇒x : y : z=1:4:1$
$\text{Gọi CTĐGN là (CH4O)n}$
$⇒32n=32$
$⇒n=1$
$\text{Vậy X là CH4O}$
Đáp án:
Câu 1:
4P + 5O2 → 2P2O5
a) nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
Theo PTHH: nP2O5 = $\frac{2}{4}$.nP = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 x (31 x 2 + 16 x 5) = 14,2 gam
b) Theo PTHH: nO2 = $\frac{5}{4}$.nP = 0,25 mol
VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c) VO2 = $\frac{1}{5}$.Vkk
⇒ Vkk = 28 lít
Câu 2:
MX=16.2=32
Ta có nC : nH : nO= 37,5/12 : 12,5/1 : 50/16
=3,125: 12,5: 3,125= 1:4:1
=> CT đơn giản nhất của X là (CH4O)n
Mà M=32 nên n=1
=> CTHH X là CH4O