Câu 1: Cho 0,54g bột Al phản ứng hết với dung dịch HCl 10% vừa đủ. a. Viết ph¬ương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thu đư¬ợc (ở đktc) và khối l¬ượng dung dịch axit cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu đư¬ợc sau phản ứng. Câu 2: Cho 0,48g kim loại magie phản ứng hết với dung dịch HCl 10% vừa đủ. a. Viết ph¬ương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thu đư¬ợc (ở đktc) và khối l¬ượng dung dịch axit cần dùng. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu đư¬ợc sau phản ứng ( kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2). ( Cho Al = 27; H =1; Cl = 35,5) ( Ag = 108 , N = 14 , O = 16 , Ca = 40, Na=23 S=32 , H=1)

1 câu trả lời

Câu 1:

$n_{Al}$ = $\frac{0,54}{27}$ = 0,02 (mol)

a.) PTPƯ: 2Al + 6HCl → 2$AlCl_{3}$ + 3$H_{2}$ 

                 0,02    0,06        0,02      0,03

b.) $V_{H_{2}(đktc)}$ = 0,03 . 22,4 = 0,672 (l)

→ $m_{H_{2}}$ = 0,03 . 2 = 0,06 (g)

$m_{HCl}$ = 0,06 . 36,5 = 2,19 (g)

Mặt khác theo đề:

10% = $\frac{2,19}{m_{ddHCl}}$.100%

⇔ $m_{ddHCl}$ = 21,9 (g)

c.) $m_{AlCl_{3}}$ = 0,02.133,5 = 2,67 (g)

$m_{dd sau phản ứng}$ = 0,54 + 21,9 - 0,06 = 22,38 (g)

C%$AlCl_{3}$ = $\frac{2,67}{22,38}$.100% = 11,93%

Câu 2:

$n_{Mg}$ = $\frac{0,48}{24}$ = 0,02 (mol)
a.) PTPƯ: Mg + 2HCl → $MgCl_{2}$ + 3$H_{2}$ 
                0,02     0,04        0,02      0,06

b.) $V_{H_{2}(đktc)}$ = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
→ $m_{H_{2}}$ = 0,06 . 2 = 0,12 (g)
$m_{HCl}$ = 0,04 . 36,5 = 1,46 (g)
Mặt khác theo đề:
10% = $\frac{1,46}{m_{ddHCl}}$.100%
⇔ $m_{ddHCl}$ =  14,6 (g)
c.) $m_{MgCl_{2}}$ = 0,02 . 95 = 1,9 (g)
$m_{dd sau phản ứng}$ = 0,48 + 14,6 - 0,12 = 14,96 (g)
C%$MgCl_{2}$ = $\frac{1,9}{14,96}$.100% = 12,70%

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm