Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch riêng rẽ sau: a) AlCl3, MgCl2, KCl? b) Na2CO3, Ca(OH)2, NaNO3 Câu 2: Hòa tan 4,8 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a) Viết PTHH xảy ra? b) Xác định kim loại M?
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
a) AlCl3, MgCl2, KCl
Cho 3 chất trên vào 3 lọ riêng biệt.
Cho cả 3 chất tác dụng với NaOH
AlCl3+3NaOH->Al(OH)3↓ +3NaCl
(kt keo trắng)
MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2↓ +2NaOH
(kết tủa màu trắng)
KCl+NaOH-> KOH + NaCl (dd không màu)
b) Na2CO3, Ca(OH)2, NaNO3
Cho 3 chất trên vào 3 lọ riêng biệt.
Thả quì tím vào 3 lọ trên.
1 lọ dd chứa quì tím đã chuyển sang màu xanh.⇒dd Ca(OH)2
Cho dd Ca(OH)2 trên vào 2 lọ còn lại:
Na2CO3 + Ca(OH)2->CaCO3↓ + 2NaOH
(kết tủa màu trắng)
NaNO3 + Ca(OH)2->CaNO3 + 2NaOH (dd không màu)
Câu 2: $n_{H2}$ =$\frac{4,48}{22,4}$ =0,2 mol
a, M + HCl -> MCl2 + H2
0,2 0,2
b, ⇒$M_{M}$ =$\frac{4,8}{0,2}$ =24 g ⇔ Magie - Mg
Đáp án:
Câu 1.
a) Dùng NaOH dư
- AlCl3 : kết tủa keo trắng, tan dần khi NaOH dư
- MgCl2 : kết tủa trắng
- KCl : không hiện tượng
b) Dùng quì tím :
- Na2CO3 : hóa xanh
- Ca(OH)2 : hóa xanh
- NaNO3 : không làm quì tím chuyển màu
Cho HCl vào Na2CO3 và Ca(OH)2 :
- Ca(OH)2 : không hiện tượng
- Na2CO3 : sủi bọt khí
Câu 2.
M + 2HCl -> MCl2 + H2
0,2----------------------0,2
M = 4,8/0,2 = 24 (Mg)