b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất. c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.
2 câu trả lời
$\text{Đáp án+Giải thích các bước giải:}$
$\text{Câu B:}$
$\text{Công thức:}$
$\text{m=n×M}$
$\text{n=$\dfrac{m}{M}$}$
$\text{M=$\dfrac{m}{n}$}$
$\text{Hạt vi mô=n×NT}$
$\text{V=n×22,4( ở đktc)}$
$\text{V=n×24( ở điều kiện thường)}$
$\text{Câu C:}$
$\text{nO2=$\dfrac{6,4}{32}$= 0,2 mol}$
$\text{VO2=0,2×22,4= 4,48 lít}$
$\text{PT O2=0,2×6.10²³= 1,2.10²³}$
$b)n=\dfrac{m}{M}$
$m=n.M$
$M=\dfrac{m}{n}$
$V=n.22,4$
$n=\dfrac{V}{22,4}$
$A=n.N$
Trong đó:
$n$ là số mol của chất $(mol)$
$m$ là khối lượng chất $(g)$
$M$ là khối lượng mol chất $(g/mol)$
$V$ là thể tích ở đktc $(lít)$
$A$ là số hạt vi mô của chất (nguyên tử/phân tử/hạt)
$N$ là số avogadro $(6.10^{23})$
$c)n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,4}{32}=0,2(mol)$
$V_{O_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$
$A_{O_2}=n.N=0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}(hạt)$