BÀI TẬP VỀ NHÀ BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN, NHÂN ĐÔI ADN Câu 1: Côđon nào trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã: ............................ ............................ Câu 2: Đặc điểm mã di truyền - Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền: ............................ - Mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền: ............................ - Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 loại axit amin là đặc điểm nào sau đây của mã di truyền:............................ ............................ Câu 3: Cơ chế nhân đôi ADN - Trong cơ chế nhân đôi ADN, hoạt động của loại enzim nào sau đây làm 2 mạch đơn của phân tử dần tách nhau: ............................ - Enzim nào xúc tác hình thành mạch ADN mới trong nhân đôi ADN: ............................ - Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều: ............................ - Quá trình nhân đôi ADN tuân theo các nguyên tắc: ............................ - Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: ............................ - Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi là: ............................ - Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? ............................ Câu 4: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là: ............................ Câu 5: Một gen nhân đôi một số lần tạo ra 32 gen mới có tổng số nu là 86400. Số lần nhân đôi và tổng nu của gen lần lượt là: ............................
2 câu trả lời
Câu 1:
Côđon nào trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
$5'UAG3', 5'UAA3'$,$5'UGA3'$
Câu 2 :
- Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ là đặc điểm mã di truyền có tinh phổ biến
- Mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin là đặc điểm mã di truyền có tính đặc hiệu
- Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 loại axit amin là đặc điểm mã di truyền có tính thóa hóa
Câu 3 :
- Trong cơ chế nhân đôi ADN, hoạt động của loại enzim nào sau đây làm 2 mạch đơn của phân tử dần tách nhau: emzym tháo xoắn
-Enzim nào xúc tác hình thành mạch ADN mới trong nhân đôi ADN là ADN polimerase
- Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN hình thành theo chiều
$5'->3'$
- Quá trình nhân đôi ADN tuân theo các nguyên tắc: bổ sung , bán bảo tồn , khuân mẫu
- Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là ligaza
- Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi là:
A mạch gốc liên kết với T môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
Xmạch gốc liên kết với G môi trường
Câu 4 :
Số Nu gen là
$N=2L/3,4=3000$ Nu
Số mỗi loại của gen là
$A=T=3000.0,2=600$
mà $A+G=1500$ suy ra $G=X=900$
Số liên kết hidro gen là
$H=2A+3G=3900$
Câu 5 :
Gọi số lần nhân đôi của gen là $a$
Ta có
$2^a=32$ suy ra $a=5$
Gọi số Nu gen là $N$
Ta có
$2^5.N=86400$
Suy ra $N=2700$
Câu 1
Côđon trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5' UAA 3', 5' UAG 3', 5' UGA 3'
Câu 2
- tính phổ biến
- tính đặc hiệu
- tính thoái hóa
Câu 3
- Enzim tháo xoắn (Gyraza)
- Enzim ADN polimeraza
- chiều 5' - 3'
- Nguyên tắc bổ sung, nguyên tác bán bảo toàn, nguyên tác khuôn mẫu
- Enzim nối (Ligaza)
- Nguyên tắc bổ sung của quá trình nhân đôi ADN là
Ag - Tmt
Tg - Amt
Xg - Gmt
Gg - Xmt
Câu 4
510 nm = 5100 Ao
tổng số nu của gen là
N = (5100x2)÷3,4 = 3000 nucleotit
Số nu mỗi loại của gen là
A = T = 20% x 3000 = 600 nucleotit
G = X = (3000÷2) - 600 = 900 nucleotit
Tổng số liên kết hidro của gen là
H = 2A + 3G = 2x600 + 3x900 = 3900 liên kết
Câu 5
số lần nhân đôi của gen là 2^k = 32
⇒ k = 5
Tổng số nucleotit của gen là:
N = 86400÷(2^5) = 2700 nucleotit
bạn nhớ cho mình 5 sao + ctlhn nha
chúc bạn học tốt