Bài 9: Cho hai thứ lúa thuần chủng là hạt tròn, chín muộn và hạt dài, chín sớm giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tổng số 13200 cây, trong đó có 825 cây hạt dài, chín muộn. a. Lập sơ đồ lai để qua đó xác định số cây cho mỗi KH ở F2 b. Nếu cho F1 lai phân tích và thu được thế hệ lai có 5000 cây thì số lượng cây xuất hiện ở mỗi KH ở thế hệ lai là bao nhiêu. Biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng.

1 câu trả lời

$F2$ thu được tỉ lệ cây hạt dài chín muộn $=1/16$ ⇒Có $16$ tổ hợp giao tử $=4×4$ ⇒$F1:AaBb$,hạt dài chín muộn là 2 tính trạng lặn

Quy ước: $A$: hạt tròn     $a$: hạt dài

                $B$: chín sớm    $b$:chín muộn 

Lúa thuần chủng hạt tròn chín muộn có KG $AAbb$

Lúa thuần chủng hạt dài chín sơm có KG $aaBB$

$a$,

Sơ đồ lai:

$P:$   $AABB$    ×    $aabb$

$Gp:$ $AB$                $ab$

$F1:AaBb$ ($100$% hạt tròn chin sớm)

$F1×F1$:   $AaBb$    ×     $AaBb$

$G_{F1}:$ $AB,Ab,aB,ab$   $AB,Ab,aB,ab$

$F2:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb$

KH : $9$ hạt tròn chín sớm : $3$ hạt tròn chín muộn : $3$ hạt dài chín sớm : $1$ hạt dài chín muộn 

$b$,

 $F1$ lai phân tích

Sơ đồ lai:

$F1×Fa$:   $AaBb$    ×     $aabb$

$G_{F1}:$ $AB,Ab,aB,ab$   $ab$

$F2:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb$

KH: $1$ hạt tròn chín sớm : $1$ hạt tròn chín muộn : $1$ hạt dài chín sớm : $1$ hạt dài chín muộn 

⇒Số lượng cây xuất hiện ở mỗi kiểu hình: 

$1250$ hạt tròn chín sớm 

$1250$ hạt tròn chín muộn 

$1250$ hạt dài chín sớm

$1250$ hạt dài chín muộn 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm