Bài 7: Khi tiến hành giao phấn giữa 2 cây P người ta thu được các cây F1 có KH giống nhau. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tổng số 1920 cây, trong đó có 1080 cây có lá dài, quăn. Biết mỗi gen nằm trên 1 NST quy định một tính trạng và không xuất hiện tính trạng trung gian. 1. Xác định KG, KH của P, F1 và số lượng cây cho mỗi KH thu được ở F2. 2. Cho F1 nói trên giao phấn với 2 cây khác và đều thu được ở mỗi phép lai có 760 cây, trong đó có 95 cây có lá ngắn, thẳng. Xác định số lượng cây của mỗi KH thu được từ mỗi phép lai của F1 trên.
1 câu trả lời
$F2$ thu được tỉ lệ KH lá dài quăn chiếm $9/16$ ⇒lá dài quăn là 2 tính trạng trội
Quy ước: $A$ lá dài $a$: lá ngắn
$B$: lá quăn $b$: lá thẳng
$F2$ thu được tỉ lệ KH lá dài quăn chiếm $9/16$ ⇒ Có $16$ tổ hợp giao tử $=4×4$ ⇒$F1:AaBb$
$F1$ đồng tính ⇒$P$ thuần chủng
⇒$P:AABB×aabb$ hoặc $AAbb×aaBB$
-TH1:$P:AABB×aabb$
Sơ đồ lai:
$P:$ $AABB$ × $aabb$
$Gp:$ $AB$ $ab$
$F1:AaBb$ ($100$% lá dài quăn)
$F1×F1$: $AaBb$ × $AaBb$
$G_{F1}:$ $AB,Ab,aB,ab$ $AB,Ab,aB,ab$
$F2:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb$
KH: $9$ lá dài quăn: $3$ lá dài thẳng : $3$ lá ngắn quăn : $1$ lá ngắn thẳng
-TH2: $P:AAbb×aaBB$
Sơ đồ lai:
$P:$ $AAbb$ × $aaBB$
$Gp:$ $Ab$ $aB$
$F1:AaBb$ ($100$% lá dài quăn)
$F1×F1$: $AaBb$ × $AaBb$
$G_{F1}:$ $AB,Ab,aB,ab$ $AB,Ab,aB,ab$
$F2:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb$
KH: $9$ lá dài quăn: $3$ lá dài thẳng : $3$ lá ngắn quăn : $1$ lá ngắn thẳng
$2$,
$F2$ thu được tỉ lệ KH lá ngắn thẳng $aabb$ chiếm $1/8$ ⇒Có $8$ tổ hợp giao tử $=4×2$ ⇒Cây đem lai với $F1$ có KG $Aabb$ hoặc $aaBb$
-TH1:
Sơ đồ lai:
$F1×F$: $AaBb$ × $Aabb$
$G_{F1}:$ $AB,Ab,aB,ab$ $Ab,ab$
$F2:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb:1AABb:1AAbb$
KH:$285$ lá dài quăn: $285$ lá dài thẳng : $95$ lá ngắn quăn : $95$ lá ngắn thẳng
-TH2:
Sơ đồ lai:
$F1×Fa$: $AaBb$ × $aaBb$
$G_{F1}:$ $AB,Ab,aB,ab$ $aB,ab$
$F2:2AaBb:1Aabb:2aaBb:1aabb:1AaBB:1aaBB$
KH:$285$ lá dài quăn: $95$ lá dài thẳng : $285$ lá ngắn quăn : $95$ lá ngắn thẳng