Bài 2) Nhận biết các dung dịch sau: a) NaOH, HCl, H2SO4 b) NaOH, Ba(OH)2, NaCl c) KOH, KNO3, HCl, H2SO4, Ba(OH)2 Bài 3. Hòa tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch A. Tính CM của diung dịch A. Bài 4. Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g nước thu được dung dịch A. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính C% của chất trong dung dịch thu được. Bài 5. Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% a)Tính khối lượng sản phẩm thu được. b) Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
1 câu trả lời
Bài 2:
a)
- Lấy mẫu thử và đánh số, sau đó nhúng giấy quỳ tím lần lượt vào mỗi mẫu thử:
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì mẫu đó chứa dung dịch Bazơ
+ 2 mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì 2 mẫu đó chứa lần lượt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.
- Dùng dung dịch Ba(OH)2 cho vào 2 mẫu thử chứa dung dịch acid:
+ Mẫu nào thấy tạo kết tủa trắng thì mẫu đó chứa dung dịch H2SO4:
H2SO4+ Ba(OH)2-> BaSO4+ 2H2O
+ Mẫu nào chỉ phản ứng nhưng không tạo kết tủa thì mẫu đó chứa dung dịch HCl:
2HCl+ Ba(OH)2-> BaCl2+ 2H2O
b) Lấy mẫu thử và đánh số, sau đó nhúng giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào không làm quỳ tím đổi màu thì mẫu đó chứa dung dịch NaCl
+ 2 mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì 2 mẫu đó chứa lần lượt dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2.
- Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với 2 mẫu chứa dung dịch NaOH và dung dịch Ba(OH)2
+ Mẫu nào thấy tạo kết tủa trắng thì mẫu đó chứa dung dịch Ba(OH)2:
H2SO4+ Ba(OH)2-> BaSO4+ 2H2O
+ Mẫu nào chỉ phản ứng nhưng không tạo kết tủa thì mẫu đó chứa dung dịch NaOH:
H2SO4+ 2NaOH-> Na2SO4+2H2O.
c)
Lấy mẫu thử và đánh số, sau đó nhúng giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào không làm quỳ tím đổi màu thì mẫu đó chứa dung dịch KNO3
+ 2 mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì 2 mẫu đó lần lượt chứa dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 (nhóm 1).
+ 2 mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì 2 mẫu đó lần lượt chứa dung dịch KOH và dung dịch Ba(OH2) (nhóm 2).
- Cho nhóm 2 tác dụng với dung dịch H2SO4:
+ Mẫu nào kết tủa trắng thì mẫu đó chứa dung dịch Ba(OH)2:
H2SO4+ Ba(OH)2-> BaSO4+ 2H2O
+ Mẫu nào chỉ phản ứng nhưng không tạo kết tủa thì mẫu đó chứa dung dịch KOH:
2KOH+ H2SO4-> K2SO4+ 2H2O
- Cho nhóm 1 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2:
+ Mẫu nào tạo kết tủa trắng thì mẫu đó chứa dung dịch H2SO4:
H2SO4+ Ba(OH)2-> BaSO4+ 2H2O
+ Mẫu nào chỉ phản ứng nhưng không tạo kết tủa thì mẫu đó chứa dung dịch HCl:
2HCl+ Ba(OH)2-> BaCl2+ 2H2O.
Bài 3:
Na2O+ H2O-> 2NaOH
(mol) 0,25 0,5
n Na2O= m/M= 15,5/62= 0,25(mol)
Ta có:
CM NaOH= n/V=0,5/0,5= 1M
Bài 4:
a) Na2O+ H2O-> 2NaOH
(mol) 0,1 0,1 0,2
b)
n Na2O= m/M= 6,2/62= 0,1(mol)
n H2O= m/M= 200/18= 11,11(mol)
Xét tỉ lệ:
Na2O H2O
0,1 < 11,11
-> Na2O phản ứng hết, H2O dư sau phản ứng.(tính theo số mol của Na2O).
m dd sau phản ứng= m Na2O+ m H2O= 6,2+200= 206,2(g)
m NaOH= n.M= 0,1.40= 4(g)
=> C% NaOH= (4/206,2).100%=1,94%
Bài 5:
H2SO4+ 2NaOH-> Na2SO4+ 2H2O
(mol) 0,45 0,225 0,45
a) đổi: 300ml= 0,3 lít
Ta có: CM=n/V =>n H2SO4= CM.V= 1,5.0,3= 0,45 (mol)
=> m Na2SO4= n.M= 0,45.142= 63,9(g)
b) m NaOH= n.M= 0,225. 40= 9(g)
Ta có C%= (m chất tan/ m dung dịch).100%=40%
<=> (9/m dung dịch).100=40
<=> m dung dịch= (9.100)/40= 22,5(g)
vậy khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là 22,5 gam