Bài 2. Gen B có A = T = 600 Nu và G = X = 2A Nu. Gen bị đột biến thành gen b làm giảm 1 liên kết H. Tính số nu mỗi loại trong gen b? Bài 3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho phép lai P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Xác định kiểu gen của P viết sơ đồ lai từ P đến F1? Bài 4. Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Bị đột biến dị bội thành thể một, thể ba và đột biến thể đa bội thành thể tam bội, tứ bội. Xác định số NST trong tế bào của các dạng bị đột biến. Giúp với ạ

1 câu trả lời

Câu 2:

Số nu mỗi loại của gen B:

$A=T=600nu$

$G=X=2A=2×600=1200nu$

Đột biến giảm 1 liên kết hidro ⇒ĐỘt biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T

 Số nu mỗi loại của gen đột biến:

$A=T=600+1=601nu$

$G=X=1200-1=1199nu$

Câu 3:

Quy ước: $A$: hạt vàng     $a$: hạt xanh

                $B$: hạt trơn      $b$: hạt nhăn

Xét từng cặp tính trạng ở $F1$:

Hạt vàng : hạt xanh $=1:1$ →$P:Aa×aa$

Hạt trơn $=100$% →$P:BB×bb$

Hạt vàng nhăn ở $P$ có KG $Aabb$

Hạt xanh trơn ở $P$ có KG $aaBB$

Sơ đồ lai:

$P:$   $Aabb$    ×    $aaBB$

$Gp:$ $Ab,ab$           $aB$

$F1:1AaBb:1aaBb$

KH: $1$ hạt vàng, trơn: $1$ hạt xanh, trơn

Câu 4:

Số NST trong tế bào ở dạng:

-Thể 1: $2n-1=7$

-Thể ba: $2n+1=9$

-Thể tam bội: $3n=12$

-Thể tứ bội : $4n=16$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm