Bài 1: Ở lợn, thân dài trội hoàn toàn so với thân ngắn. a, Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 thân dài: 1 thân ngắn thì kiểu gen bố, mẹ phải như thế nào? b, Đem lợn thân dài giao phối với lợn thân ngắn thì kết quả thu được sẽ như thế nào? Bài 2: Một phân tử ADN có 475 Nu loại Timin và 632 Nu loại Xitozin. a, Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN. b,Tính tổng số các loại Nu trong phân tử ADN.

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

- Quy ước gen: A thân dài, a thân ngắn

- Kiểu gen của lợn thân ngắn là aa

Kiểu gen của lợn thân dài là AA hoặc Aa

a,

- Vì F1 thu được 3 thân dài : 1 thân ngắn

=> KG của phép lai P là Aa× Aa

Sơ đồ lai: P: Aa× Aa

F1: KG : 1 AA: 2 Aa:1aa

KH : 3 thân dài :1 thân ngắn

b,

- Lợn thân dài có KG AA hoặc Aa

Đem lợn thân dài giao phối với lợn thân ngắn ta có 2 sơ đồ lai:

- Sơ đồ 1: P: AA(thân dài)× aa(thân ngắn)

F: 100% Aa( thân dài)

Sơ đồ 2: P: Aa× aa

F: KG: 1Aa:1aa

KH: 1 thân dài : 1 thân ngắn

Bài 1:

A - thân dài, a - thân ngắn.

a, Tỉ lệ aa = 1/4 = 1/2a x 1/2a → Bố mẹ có kiểu gen Aa, tạo ra giao tử a với tỉ lệ 1/2

b, 

Lợn thân dài: AA hoặc Aa

+ AA: AA x aa → 100%Aa (100% thân dài)

+ Aa: Aa x aa → 1/2Aa : 1/2aa (1/2 Thân dài : 1/2 thân ngắn)

Bài 2:

a, có: A = T = 475; G = X = 632

b, Tổng số các loại nu trong ADN: 2A + 2G = 2 x 475 + 632 x 2 = 2214

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm